• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Luật Toàn Quốc với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp sẵn sàng cung cấp dịch vụ thông báo tạm ngừng kinh doanh nhanh...

  • Dịch vụ thông báo tạm ngừng kinh doanh
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh là một trong những dịch vụ hàng đầu của công ty Luật Toàn Quốc, nhằm hỗ trợ khách hàng giải quyết những khó khăn và vướng mắc liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Với đội ngũ Luật sư và chuyên viên có kiến thức đầy đủ, kinh nghiệm phong phú và bản lĩnh vững vàng, mọi vấn đề của khách hàng sẽ được giải quyết tận tình, chu đáo.

     Công ty Luật Toàn Quốc cung cấp cho khách hàng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý và phải chăng cùng hiệu quả công việc nhanh chóng, bất ngờ.

1. Hiểu thế nào về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

1.1. Tạm ngừng kinh doanh là gì

     Trong quá trình kinh doanh, ai cũng mong muốn công ty của mình sẽ phát triển thật vững mạnh. Tuy nhiên trên thực tế, do nhiều nguyên nhân không phải trong mọi trường hợp thì công ty cũng có thể hoạt động và vận hành trơn tru, có nhiều lý do khiến cho công ty lâm vào tình trạng khó khăn, "đóng băng" và không thể tiếp tục hoạt động được nữa. Trong những trường hợp như vậy, chủ doanh nghiệp luôn nằm trong thế bị động buộc phải đưa ra quyết định tạm ngừng kinh doanh. 

     Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý ghi nhận trường hợp doanh nghiệp ngưng mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định nhưng không giải thể công ty. Việc tạm ngừng này có thể được tiến hành dựa trên yêu cầu của công ty hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

1.2. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

      Được phân chia thành hai trường hợp nên đối với mỗi trường hợp thì điều kiện để được tạm ngừng kinh doanh cũng khác nhau.

* Đối với trường chủ sở hữu công ty tự mình ra quyết định

     Đây là trường hợp dựa trên sự cân nhắc, đánh giá từ chính chủ sở hữu, nếu nhận thấy công ty của mình không còn đủ điều kiện để tiến hành các hoạt động sản xuất và kinh doanh bình thường thì có thể tiến hành thủ tục xin tạm ngừng kinh doanh. Điều kiện để thực hiện thủ tục này đó là chủ sở hữu phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày trước khi tiến hành tạm ngừng các hoạt động.

* Đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định

     Đây là trường hợp tạm ngừng kinh doanh không theo ý chí của chủ sở hữu mà do sự quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2021 quy định chỉ trong những trường hợp sau, cơ quan nhà nước, cơ quan đăng ký kinh doanh mới có thẩm quyền ra quyết định:

    Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

     Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

     Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án. Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

2. Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu

     Tuy chủ doanh nghiệp có thể tự mình ra quyết định tạm ngừng kinh doanh nhưng không đồng nghĩa có thể tự quyết định thời hạn của việc tạm ngưng hoạt động. Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì thời hạn tối đa mà doanh nghiệp được phép tạm ngừng kinh doanh cho mỗi lần thông báo là không quá một năm. 

    Quy định này là vô cùng hợp lý, bởi tuy không giới hạn số lần được thông báo tạm ngừng kinh doanh nhưng việc quy định thời gian tối đa cho mỗi lần thông báo như vậy không chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp có thể thực hiện nguyện vọng tạm ngừng kinh doanh trong thời gian trước mắt mà về lâu dài cũng không gây gián đoạn hay ảnh hưởng quá nhiều đến hoạt động của doanh nghiệp.  

3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với chủ sở hữu

     Ngoài trường hợp tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì khi tạm ngừng kinh doanh, chủ sở hữu phải tiến hành thủ tục đăng ký đối với cơ quan nhà nước.

3.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

     Để tiến hành việc thông báo thì bước đầu tiên chủ sở hữu cần chuẩn bị đó là hồ sơ. Hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh gồm những giấy tờ sau:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có)
Tạm ngừng kinh doanh là gì

3.2. Trình tự thực hiện

     Để tạm ngừng kinh doanh thì chủ sở hữu cần tiến hành các thủ tục sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị và gửi hồ sơ:

     Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ những giấy tờ trên, chủ sở hữu hoặc người đại diện doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đó đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

  •  Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:

     Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

     Trong trường hợp không có sai sót gì sẽ tiến hành cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

  • Bước 3: Cập nhật hồ sơ:

     Cuối cùng, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

     Trên đây chỉ là thủ tục tạm ngừng kinh doanh được áp dụng chung, để nắm rõ hơn về các trường hợp cụ thể như thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế hay thủ tục tạm ngừng kinh doanh do cơ quan nhà nước ra quyết định vui lòng xem tại bài viết dưới đây của chúng tôi:

     ====> Thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

4. Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của công ty Luật Toàn Quốc

     Công ty Luật Toàn Quốc là một trong những đơn vị có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực pháp luật, hứa hẹn đem đến những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

4.1. Giới thiệu dịch vụ

     Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh là một trong những dịch vụ hàng đầu của công ty Luật Toàn Quốc. Hiểu rõ mong muốn và khó khăn của khách hàng khi tự mình thực hiện các thủ tục hành chính, chúng tôi cung cấp dịch vụ ngừng kinh doanh nhằm hỗ trợ khách hàng giải quyết công việc như:

  • Tư vấn về điều kiện tạm ngừng kinh doanh
  • Tư vấn về hồ sơ, trình tự thực hiện
  • Tư vấn và hướng dẫn khách hàng giải quyết một số tình huống thực tế có thể gặp phải trong quá trình tạm ngừng kinh doanh
  • Tư vấn về việc thực hiện nghĩa vụ với cơ quan nhà nước và các bên khác khi tạm ngừng kinh doanh
  • Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh 

4.2. Những ưu điểm của dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty Luật Toàn Quốc

     Tuy hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh đã đơn giản và tạo điều kiện hết sức cho doanh nghiệp song trên thực tế khi thực hiện, khách hàng có thể gặp không ít khó khăn bởi không hiểu rõ quy định của pháp luật. Do đó, khi sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của công ty Luật Toàn Quốc, khách hàng sẽ nhận được nhiều quyền lợi như:

  • Tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc
  • Khách hàng không cần lo lắng về giấy tờ, hồ sơ mà có thể giao tận tay cho chúng tôi
  • Được tư vấn thêm nhiều nội dung liên quan
  • Thời gian giải quyết luôn được đẩy nhanh nhất có thể
  • Phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh hợp lý, trọn gói, phù hợp với điều kiện của nhiều khách hàng
  • Thông tin của khách hàng được tôn trọng, bảo mật tuyệt đối.

4.3. Cách thức liên hệ với công ty Luật Toàn Quốc

     Để sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi thông qua một trong các cách thức sau:

  • Gọi điện đến Tổng đài 19006500
  • Gửi email đến địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com
  • Đến trực tiếp trụ sở văn phòng tại: số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

5. Tình huống tham khảo

     Thưa Luật sư tôi muốn hỏi về mẫu tạm ngừng kinh doanh 2021? Rất mong nhận được câu trả lời của Luật sư.

 

Trả lời:

     Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh 2021 được quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT như sau:

TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: …. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________ …, ngày…. tháng….năm…..

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế;……………………………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):    

   Ngày cấp …/…/…………………………………………………. Nơi cấp:…………………………

1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh1:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh

kể từ ngày….tháng….năm………….. đến hết ngày…. tháng…. năm………….

Lý do tạm ngừng:………………………………………………………………………………………………..

Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày.. ..tháng.. ..năm………………………

Lý do tiếp tục kinh doanh: ………………………………………………………………………………………

Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động’’:

□ Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

 Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.

– Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Mã Số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .

Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):  

Ngày cấp …/…/………………………………………………….. Nơi cấp:………………………

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÚA DOANH NGHIỆP/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH (Ký và ghi họ tên)3
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 2021

6. Câu hỏi thường gặp:

Câu hỏi 1: Tạm ngừng kinh doanh có phải đóng thuế không? 

Trả lời:

     Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh nếu doanh nghiệp không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ kê khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động. Nhưng nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế.

Câu hỏi 2: Người lao động có được đóng BHXH trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không?

Trả lời:

     Khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh sẽ không phát sinh thu nhập và không có kinh phí để thực hiện hoạt động trả lương cho người lao động, mọi hoạt động đều dừng lại do đó người lao động sẽ không được nhận lương nên người lao động và người sử dụng lao động không thể đóng BHXH.

     Tuy nhiên theo Luật Bảo hiểm xã hội thì trong trường hợp này người lao động và người sử dụng lao động sẽ được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, còn các quỹ ốm đau thai sản và quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì vẫn phải đóng theo quy định.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Hải Quỳnh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178