• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ... tại văn phòng, tổ chức hành nghề công chứng,.. lệ phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng .....

  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kiến thức cho bạn:

     Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Câu trả lời của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật công chứng 2014

Nội dung tư vấn:

Khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014 quy định khái niệm công chứng như sau:

1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

    1. Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải tuân theo các bước quy định tại Điều 40 Luật công chứng 2014 như sau:

        Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng, gồm các giấy tờ sau đây:

  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
  • Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu                                                                  Bản sao như nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

        Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

        Bước 3: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

        Bước 4: Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

        Bước 5: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng.

      Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Người yêu cầu công chứng phải ký vào văn bản công chứng trước mặt công chứng viên

     2.  Nơi công chứng: 

  • Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
  • Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, hoặc là người đang bị tạm giam, tạm giữ, người đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác thì việc công chứng có thể thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. 

     3.  Lệ phí công chứng:

      Lệ phí công chứng tùy thuộc vào giá trị của từng loại hợp đồng, giao dịch. 

      Luật Toàn Quốc hy vọng là những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có thêm những kiến thức tốt nhất về lĩnh lực vực pháp luật. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected] Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách..

Trân trọng./.                                  

 Liên kết tham khảo:

     
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178