• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi: được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng khi chết, được hưởng bảo hiểm y tế...

  • Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi
  • Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi
  • Hỏi đáp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI

Kiến thức của bạn:

     Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật người cao tuổi 2010

Nội dung tư vấn:

     Ngày 23 tháng 11 năm 2009 Quốc hội ban hành Luật người cao tuổi có hiệu lực ngày 1 tháng 7 năm 2010. Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của người cao tuổi; trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc phụng dưỡng, chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi; Hội người cao tuổi Việt Nam.

     Theo quy định của Luật người cao tuổi năm 2009 thì người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.

1. Đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội

     Điều 17 Luật người cao tuổi 2009 quy định về đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội bao gồm:

  • Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng những người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng.
  • Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc trường hợp nêu trên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng trợ cấp xã hội hằng tháng.

2. Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuôi

     Theo quy định tại điều 18 Luật người cao tuổi quy định về chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi như sau:

“1. Người cao tuổi quy định tại Điều 17 của Luật này được hưởng bảo hiểm y tế, được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng khi chết, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

  1. Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì được hưởng các chế độ sau đây:

a) Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng;

b) Cấp tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày;

c) Được hưởng bảo hiểm y tế;

d) Cấp thuốc chữa bệnh thông thường;

đ) Cấp dụng cụ, phương tiện hỗ trợ phục hồi chức năng;

e) Mai táng khi chết.”

     Đối chiếu quy định trên thì người cao tuổi được hưởng các chính sách bảo trợ xã hội sau: được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng khi chết, được hưởng bảo hiểm y tế. [caption id="attachment_46528" align="aligncenter" width="374"]Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi[/caption]

a. Trợ cấp xã hội hàng tháng

     Mức chuẩn trợ cấp xã hội để xác định mức trợ cấp xã hội hằng tháng, mức trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng đối với người cao tuổi là 180.000 đồng (hệ số 1,0).

     Mức trợ cấp xã hội hằng tháng thấp nhất đối với người cao tuổi quy định tại Điều 17 Luật Người cao tuổi sống tại cộng đồng do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý như sau:

  • Mức 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0) đối với người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng;
  • Mức 270.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,5) đối với người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng;
  • Mức 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0) đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc 2 diện trên mà không có lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng.

     Mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0) đối với người cao tuổi được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội.

     Mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0) đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

b. Mức hỗ trợ chi phí mai táng

     Mức hỗ trợ chi phí mai táng khi người cao tuổi chết quy định tại Điều 18, Điều 19 Luật Người cao tuổi là 3.000.000 đồng.

c. Cấp thẻ bảo hiểm y tế

     Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác mà chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí thì được Nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế.

    Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hành chính miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng /./.               

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178