• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài 2019...trình tự thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mới nhất..

  • Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
  • Giấy phép lao động cho người nước ngoài
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Câu hỏi của bạn về giấy phép lao động cho người nước ngoài:

     Xin chào luật sư!

     Tôi muốn hỏi về điều kiện và trình tự, thủ tục cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trong đó, địa điểm làm việc không nằm trong khu công nghiệp hay tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội...Mong luật sư tư vấn cho tôi về vấn đề này

     Xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về giấy phép lao động cho người nước ngoài:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về giấy phép lao động cho người nước ngoài, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về giấy phép lao động cho người nước ngoài như sau:

1. Cơ sở pháp lý về giấy phép lao động cho người nước ngoài

2. Nội dung tư vấn về giấy phép lao động cho người nước ngoài

     Hiện nay, nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến nhờ sự tăng lên của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tuy nhiên, để làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài không thuộc điều 172 Bộ luật lao động và điều 7 nghị định 11/2016/NĐ-CP thì phải được xin cấp giấy phép lao động. Cụ thể như sau:

2.1. Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

     Theo điều 9 nghị định 11/2016/NĐ-CP người lao động nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều 9: Điều kiện cấp phép lao động

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài

[caption id="attachment_175389" align="aligncenter" width="503"] Giấy phép cho người lao động nước ngoài[/caption]

2.2. Hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người người nước ngoài

     Căn cứ theo điều 10 nghị định 11/2016/NĐ-CP thì hồ sơ cấp giấy phép lao động bao gồm các giấy tờ sau đây:

     1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 07 thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH (Bản gốc)

     2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

     3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

     4. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

     5. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật

     Các giấy tờ trên (trừ văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động) bao gồm 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực.

     Nếu các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam

     6. Hai ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

     7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

     8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam, hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết, hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài,...) bao gồm 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực (nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)

2.3. Trình tự cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

     Bước 1: Người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc.

     Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do      Bước 3: Nhận kết quả

     Đối với trường hợp lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động (theo điểm a, khoản 1 Điều 2 nghị định 11/2016/NĐ-CP) thì sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

2.4. Thời hạn của giấy phép lao động

     Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn đối với từng trường hợp cụ thể nhưng không quá 02 năm

     Kết luận: Trình tự thủ tục cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định khá cụ thể. Tuy nhiên, để chuẩn bị và kê khai đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động là không đơn giản.  Vì vậy, công ty luật TNHH Toàn Quốc sẵn sàng hỗ trợ bạn để hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

     Bạn có thể tham khảo các bài viết dưới đấy:

     Để được tư vấn chi tiết về giấy phép lao động cho người nước ngoài quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật  doanh nghiệp 24/7  19006500  để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Văn Chung  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178