Trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định pháp luật
09:31 17/06/2019
Trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định pháp luật ...hồ sơ gồm Thông báo về giải thể doanh nghiệp, quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân,
- Trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định pháp luật
- giải thể doanh nghiệp
- Tin tức tổng hợp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Kiến thức của bạn:
Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định pháp luật mới nhấtKiến thức của Luật sư:
Căn cứ pháp luật Nội dung pháp luật Điều 201 Luật Doanh nghiệp quy định:Điều 201. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Thứ nhất, Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp cần chú ý
- Doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ( nếu có )
- Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
- Quyết định về việc giải thể doanh nghiệp phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh văn phòng đại diện của doanh nghiệp
Thứ hai, hồ sơ giải thể doanh nghiệp
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp
- Quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
- Biên bản thanh lý tài sản và thanh toán hết các khoản nợ
- Xác nhận của Ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản đã đóng tài khoản
- Giấy tờ chứng minh đã đăng thông báo quyết định giải thể
- Thông báo đối tượng nộp thuế đã đóng mã số thuế của cục thuế tỉnh, thành phố
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu ( nếu có) ( trường hợp con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu doanh nghiệp được cấp bởi cơ quan công an, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại và được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi mẫu dấu)
Thứ ba, nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh- sở kế hoạch đầu tư
Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được kết quyết định của doanh nghiệp mà không nhận được ý kiến phản đối của bên có liên quan bằng văn bản thì việc giải thể được ghi nhận trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Điều 202 LDN 2014) Luật Toàn Quốc mong là những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có thêm những kiến thức tốt nhất về lĩnh lực vực pháp luật. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi qua Email:[email protected] Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách cùng chúng tôi. Trân trọng!. Liên kết tham khảo:- Tư vấn pháp luật Đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật Hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178