Thủ tục khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn
13:36 13/10/2023
Thủ tục khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn... Trong thời hạn 10 (mười) kể từ ngày chuyển nhượng vốn, rút vốn,
- Thủ tục khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn
- khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn
- Tin tức tổng hợp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Hiện nay nhu cầu chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hưu hạn của các cá nhân ngày càng nhiều. Tuy nhiên vẫn còn không ít người đang chưa nắm rõ các quy định pháp luật về nghĩa vụ khi chuyển nhượng vốn. Liệu chuyển nhượng vốn có phải khai và nộp thuế gì hay không. Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu quy định pháp luật về khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn
1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Hiện nay, chưa có văn bản luật nào định nghĩa thuế thu nhập cá nhân là gì, nhưng nhìn chung có thể hiểu thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu, được đánh vào tiền lương, tiền công, từ việc kinh doanh, các thu nhập khác từ tài sản.
2. Cá nhân chuyển nhượng vốn có phải đóng thuế không?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi bổ sung năm 2013, 2015 có quy định:
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
...
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Như vậy, thu nhập từ chuyển nhượng vốn là đối tượng chịu thuế theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Hồ sơ, thủ tục khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn
Căn cứ tại điểm g Khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
...
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
...
g) Thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.
Như vậy, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn là thuế được khai theo từng lần phát sinh.
Về thời hạn thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn được quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019: "Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế". Như vậy, theo quy định trên thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/CNV-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn)
- Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua
- Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp
Trình tự thực hiện
- Bước 1. Trong thời hạn 10 (mười) kể từ ngày cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán, cá nhân thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán chuẩn bị hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành.
- Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
4. Câu hỏi liên quan đến Thủ tục khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn
Câu hỏi 1: Theo quy định pháp luật hiện hành thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản gồm những loại thu nhập nào?
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế của cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây:
...
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức;
Thu nhập chịu thuế tại khoản này bao gồm cả khoản thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 2: Theo quy định của pháp luật hiện hành thì đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bổ sung năm 2013,2015 quy định như sau:
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
Bài viết liên quan đến
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần
- Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất
Mọi thắc mắc liên quan đến Thủ tục khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng vốn hay có những thắc mắc khác, thì quý khách hãy gọi điện đến tổng đài 19006500 để được tư vấn giải quyết
Luật Toàn Quốc xin trân thành cảm ơn
Chuyên viên: Việt Hùng