Thủ tục khai báo tạm vắng theo quy định của pháp luật
20:17 23/08/2019
Thủ tục khai báo tạm vắng theo quy định của pháp luật Đối tượng phải khai báo tạm vắng: Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng...
- Thủ tục khai báo tạm vắng theo quy định của pháp luật
- khai báo tạm vắng
- Tư vấn luật chung
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
KHAI BÁO TẠM VẮNG
Kiến thức của bạn:
Thủ tục khai báo tạm vắng theo quy định của pháp luật
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
Nội dung tư vấn:
1. Đối tượng phải khai báo tạm vắng
Điều 32, Luật cư trú sửa đổi 2013 quy định về khai báo tạm vắng như sau:
“1. Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ một ngày trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.
2. Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.”
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân trong thực hiện thủ tục tạm trú, tạm vắng và bảo đảm quyền tự do cư trú, tự do đi lại của công dân thì các trường hợp không thuộc đối tượng nêu trên khi đi khỏi địa phương không phải làm thủ tục khai báo tạm vắng.
2. Thủ tục khai báo tạm vắng
a. Hồ sơ khai báo tạm vắng bao gồm:
- Phiếu khai báo tạm vắng
- Xuất trình chứng minh nhân dân
Người khai báo tạm vắng thuộc khoản 1 Điều 32 Luật Cư trú khi khai báo tạm vắng phải có sự đồng ý bằng văn bản của cá nhân, cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý người đó.
Người khai báo tạm vắng theo khoản 2 Điều 32 Luật Cư trú thì thời hạn tạm vắng do người đó tự quyết định.
a. Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi đang cư trú
b. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của công dân, Công an xã, phường, thị trấn nơi công dân cư trú phải cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân (trường hợp đặc biệt thì được phép kéo dài thời gian giải quyết, nhưng tối đa không quá 02 ngày làm việc).
d. Lệ phí: Không mất
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về Thủ tục khai báo tạm vắng. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;