Thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
08:01 15/09/2019
Nhà thầu nước ngoài muốn hoạt động tại Việt Nam cần có sự cho phép bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Luật Toàn Quốc chia sẻ quy định về thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài.
- Thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
- Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
- Pháp luật doanh nghiệp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Câu hỏi của bạn về giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài:
Xin chào các luật sư!
Tôi muốn hỏi về thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài. Kính mong luật sư tư vấn giúp tôi
Xin chân thành cảm ơn!
Câu trả lời của luật sư về giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài như sau:
Cơ sở pháp lý về giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nội dung tư vấn về giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Về nguyên tắc, Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Vậy, thủ tục cấp phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài được thực hiện như thế nào? Luật Toàn Quốc xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
1. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Theo Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài như sau:
- Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
- Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
- Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, nhà thầu nước ngoài nộp một bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng, hồ sơ bao gồm:
Một, Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
Hai, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
Ba, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
Bốn, biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
Năm, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
Sáu, giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
Bảy, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
Lưu ý: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại (hai), (ba), (năm) và (sáu) nêu trên nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 35/2023/NĐ-CP), Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng (bao gồm cả giấy phép điều chỉnh) cho nhà thầu nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn của 02 tỉnh trở lên thì cơ quan có thẩm quyền cấp là Sở Xây dựng thuộc địa phương nơi nhà thầu nước ngoài dự kiến đặt văn phòng điều hành.
Bài viết tham khảo:
- Điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
- Hỗ trợ đầu tư đối với hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam