• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật. Căn cứ theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định về thời gian hưởng nghỉ thai sản..

  • Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật.
  • thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỜI GIAN HƯỞNG CHẾ ĐỘ NGHỈ THAI SẢN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Kiến thức của bạn:      Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật. Câu trả lời của luật sư: Căn cứ pháp lý:
  • Bộ luật lao động năm 2012.
  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
  • Thông tư 59/2015 TT-BLĐTBXH của Bộ lao động thương binh xã hội
Nội dung tư vấn :

     Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội quy định như sau:

Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.

     Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản được quy định tại Điều 157 Bộ luật lao động năm 2012; Điều 31 đến Điều 37 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 59/2015 TT-BLĐTBXH của Bộ lao động thương binh xã hội

 Cụ thể như sau:

    Thứ nhất, thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản trong thời kỳ khám thai:

     Căn cứ theo Điều 32 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định như sau:

"1.  Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần."

     Thứ hai, Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản khi bị sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu:

      Được tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      Thời gian nghỉ:

  •  Nghỉ 10 ngày nếu thai dưới 1 tháng.
  • Nghỉ 20 ngày nếu thai từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng.
  • Nghỉ 40 ngày nếu thai từ đủ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
  • Nghỉ 50 ngày nếu thai trên 6 tháng.
[caption id="attachment_26036" align="aligncenter" width="422"]Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật. Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản theo quy định của                                                 pháp luật.[/caption]

    Thứ ba, thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản khi sinh con:

     Được tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

    Thời gian nghỉ: Trong mọi trường hợp, thời gian nghỉ không vượt quá thời gian nghỉ sinh con theo quy định. Cụ thể:

  • Nghỉ 4 tháng, nếu làm việc trong điều kiện bình thường;
  • Nghỉ 5 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (theo Danh mục); làm việc theo chế độ 3 ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên; nữ quân nhân, nữ CAND;
  • Nghỉ 6 tháng đối với người tàn tật có tỷ lệ suy giảm sức khỏe từ 21% trở lên.
  • Trong trường hợp sinh đôi: Từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con được nghỉ thêm 30 ngày.
  • Trường hợp sau khi sinh, con chết: Nghỉ 90 ngày kể từ ngày sinh, nếu con chết  dưới 60 ngày tuổi; Nghỉ 30 ngày kể từ ngày con chết, nếu con từ 60 ngày tuổi trở lên.Trong mọi trường hợp, thời gian nghỉ không vượt quá thời gian nghỉ sinh con theo quy định.
  • Trường hợp sau khi sinh, mẹ chết thì người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi.

     Thứ tư, thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản khi nhận nuôi con nuôi:

     Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi được nghỉ việc hưởng chế độ trợ cấp thai sản cho đến khi con đủ tháng tuổi.

     Số ngày nghỉ tính từ ngày có quyết định nhận nuôi con của cấp thẩm quyền cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi.

    Thứ năm, thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản khi thực hiện các biện pháp tránh thai:

     Căn cứ theo Điều 37 Luật bảo hiểm xã hội có quy định như sau:

     “1. Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

a) 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;

b) 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.

2. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”      Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây:

   Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi  email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!    Trân trọng./.     Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178