Tải mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
14:10 12/10/2017
Tải mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/2013/NĐ-CP
- Tải mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật
- Biểu mẫu
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/2013/NĐ-CP
CƠ QUAN (1) ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …../QĐ-KNCGTVPT | (2)…………., ngày …. tháng …. năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*
Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số ..../QĐ-GQTG ngày ..../..../………… (nếu có),
Tôi: ..................................................................................................................................................
Chức vụ (3): ......................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): .................................................
1. Chủ nơi bị khám là<ông (bà/tổ chức>có tên sau đây:
<Họ và tên>: ………………….....................………… Giới tính: ............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............/….....…../………….. Quốc tịch: ..........................................................
Nghề nghiệp: ................................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……….............; ngày cấp: ............./…...…../............. ;
nơi cấp:......................................................................................................................................
<Tên tổ chức vi phạm>: ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ......................................
Ngày cấp: …..........…../…….....…../…………...…….; nơi cấp: ...............................................................
Người đại diện theo pháp luật(5): …………………................. Giới tính: .................................................
Chức danh(6):...................................................................................................................................
2. Lý do khám (7): ............................................................................................................................
3. Phạm vi khám(8): .........................................................................................................................
4. Thời gian khám: ...........................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9)……………………………………..là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức (10)……………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11)............................................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cả phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
>>> Tải quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Bài viết tham khảo:
- Thương binh mất giấy tờ xác nhận thương tật thì phải làm như thế nào?
- Một số quy định liên quan đến chế độ thai sản theo pháp luật hiện hành.
Để được tư vấn vấn chi tiết về lĩnh vực hành chính, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: [email protected] Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.