• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tải mẫu quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 có hiệu lực kể từ 1/7/2018

  • Tải mẫu quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường
  • quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

QUYẾT ĐỊNH HỦY QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

Mẫu 11/BTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)  

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (nếu có) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC   Số:…../QĐ-…(1)… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
             ……(2)…, ngày … tháng … năm……

QUYẾT ĐỊNH

Hủy quyết định giải quyết bồi thường

CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU

CƠ QUAN GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG (3) Căn cứ khoản ...(4)..  Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017; Căn cứ ………………………………(5)………..……………………….,

QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Hủy Quyết định giải quyết bồi thường số…/QĐ-.…. ngày…./…./….. của……….vì …………(6) ........ Điều 2. ……(7)……… đối với vụ việc yêu cầu bồi thường của Ông/Bà..........................(8)…………………… Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…./…../……

Điều 4. Ông/Bà...................(8).......................và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Như Điều 4; - ……..(9)…….; -……...(10)……; - Lưu: VT, HSVV.

Thủ trưởng cơ quan

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Hướng dẫn sử dụng mẫu quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường

(1) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan giải quyết bồi thường.

(2) Ghi tên địa phương nơi có trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng.

 (3) Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan giải quyết bồi thường, ví dụ trường hợp Sở A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Giám đốc Sở A”; trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A”. (4) Ghi theo một trong hai căn cứ sau: - Trường hợp hủy quyết định giải quyết bồi thường và đình chỉ giải quyết bồi thường thì ghi: “khoản 1, 2, 5”. - Trường hợp hủy quyết định giải quyết bồi thường để giải quyết lại thì ghi: “khoản 3, 5”.

(5) Ghi văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung xác định một trong các trường hợp thuộc khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(6) Ghi lý do tương ứng với từng điểm quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(7) Ghi “Đình chỉ việc giải quyết bồi thường” hoặc “Giải quyết lại” tương ứng với quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

Trường hợp hủy quyết định giải quyết bồi thường để đình chỉ việc giải quyết bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, căn cứ thực tế vụ việc ghi thêm hậu quả pháp lý của việc hủy quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tương ứng tại các điểm quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. (8) Ghi họ tên người yêu cầu bồi thường theo văn bản yêu cầu bồi thường. (9) Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước. (10) Ghi họ, tên người thi hành công vụ gây thiệt hại.

Bạn có thể tải mẫu quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường theo đường link dưới đây:

     >>> Tải mẫu quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường Bài viết tham khảo:

   Để được tư vấn chi tiết về quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

   Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178