Tải biên bản dân sự sơ thẩm
14:33 22/08/2019
Tải mẫu biên bản dân sự sơ thẩm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP, cụ thể: BẢN ÁN DÂN SỰ SƠ THẨM
- Tải biên bản dân sự sơ thẩm
- biên bản dân sự sơ thẩm
- Biểu mẫu
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
BIÊN BẢN DÂN SỰ SƠ THẨM Mẫu số 52 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN.............(1) Bản án số:(2)........../........../.......... Ngày:(3) ..........-..........-................ V/v tranh chấp(4).......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN (5)..............................
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:(6)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà)……………………….……………..
Thẩm phán: Ông (Bà).....................................................................................
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà)......................................................................................................
2. Ông (Bà)......................................................................................................
3. Ông (Bà)......................................................................................................
- Thư ký phiên tòa: Ông (Bà)……………………………………..……….(7)
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân(8)....................... tham gia phiên toà:
Ông (Bà)...........................................................-Kiểm sát viên.
Trong các ngày........ tháng........ năm........(9) tại .............................................
xét xử sơ thẩm công khai(10) vụ án thụ lý số:.........../.........../TLST-..........(11) ngày........ tháng........ năm........ về tranh chấp....................................................(12)
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:................./................/QĐXX-ST ngày........ tháng........ năm........ giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:(13)............................................................................................
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn:(14)..................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn:(15)...........................
2. Bị đơn: (16)....................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của bị đơn:(17)..........................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn:(18)...................................
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (có yêu cầu độc lập, tham gia tố tụng với bên nguyên đơn hoặc tham gia tố tụng với bên bị đơn):(19).................................................
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(20)........
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(21)
4. Người làm chứng(22).....................................................................................
5. Người giám định:(23)....................................................................................
6. Người phiên dịch:(24)....................................................................................
NỘI DUNG VỤ ÁN: (25)
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:(26)
[1]....................................................................................................................
[2]....................................................................................................................
[3]....................................................................................................................
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào…………(27) ..................................................................................
(28):...................................................................................................................
........................................................................................................................ (29)
Hướng dẫn sử dụng mẫu bản án dân sự sơ thẩm
Mẫu bản án sơ thẩm kèm theo bản hướng dẫn này được soạn thảo theo tinh thần quy định tại Điều 266 của Bộ luật tố tụng dân sự. Mẫu bản án sơ thẩm kèm theo hướng dẫn này được sử dụng cho tất cả các Toà án khi xét xử sơ thẩm các tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Sau đây là những hướng dẫn cụ thể về việc sử dụng mẫu bản án sơ thẩm kèm theo:
(1) Nếu là Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội); nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số bản án, ô thứ hai ghi năm ra bản án, ô thứ ba ghi ký hiệu loại bản án (ví dụ: Nếu là bản án giải quyết tranh chấp về dân sự năm 2017 có số 100 thì ghi: “Số:100/2017/DS-ST”; nếu là bản án giải quyết tranh chấp về hôn nhân và gia đình năm 2017 có số 108 thì ghi: “Số:108/2017/HNGĐ-ST”; nếu là bản án giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại năm 2017 có số 110 thì ghi: “Số:110/2017/KDTM-ST”; nếu là bản án giải quyết tranh chấp về lao động năm 2017 có số 115 thì ghi: “Số:115/2017/LĐ-ST”).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt vụ án được xét xử sơ thẩm và kết thúc trong một ngày hay được xét xử sơ thẩm trong nhiều ngày.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(5) Ghi như hướng dẫn tại điểm (1).
(6) Nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người, thì chỉ ghi họ tên của Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà, bỏ dòng “Thẩm phán...”, đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên của hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ tên của Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà, họ tên của Thẩm phán, họ tên của cả ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân.
(7) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).
(8) Nếu có Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà thì ghi như hướng dẫn tại điểm (1) song đổi các chữ “Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”................
Nơi nhận: Ghi những nơi mà Toà án cấp sơ thẩm phải giao hoặc gửi bản án theo quy định tại Điều 269 của Bộ luật tố tụng dân sự và những nơi cần lưu bản án. |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;