Quy định của pháp luật về xử lý công trình xây dựng sai nội dung giấy phép
08:40 17/09/2019
Quy định của pháp luật về xử lý công trình xây dựng sai nội dung giấy phép được quy định tại Nghị định 180/2007/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Quy định của pháp luật về xử lý công trình xây dựng sai nội dung giấy phép
- xử lý công trình xây dựng sai nội dung giấy phép
- Tư vấn luật chung
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
XỬ LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SAI NỘI DUNG GIẤY PHÉP
Kiến thức của bạn:
Quy định của pháp luật về xử lý công trình xây dựng sai nội dung giấy phép
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 180/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử lý vi phạm trật tự đô thị
- Nghị định 121/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
Nội dung kiến thức: Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng quy định:
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
1. Xử lý công trình xây dựng sai nội dung giấy phép
Căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 180/2007/NĐ-CP, công trình xây dựng sai nội dung Giấy phép xây dựng được cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị xử lý như sau:
Bước 1: Lập biên bản ngừng thi công xây dựng, yêu cầu tự phá dỡ phần công trình sai nội dung Giấy phép xây dựng
Bước 2: Trường hợp chủ đầu tư không ngừng thi công xây dựng, công trình phải bị đình chỉ thi công xây dựng, buộc chủ đầu tư tự phá dỡ phần công trình sai nội dung Giấy phép; đồng thời áp dụng biện pháp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
Điểm b khoản 1 Điều 12 quy định các biện pháp: ngừng cung cấp các dịch vụ điện, nước và các dịch vụ khác liên quan đến xây dựng công trình; cấm các phương tiện vận tải chuyên chở vật tư, vật liệu, công nhân vào thi công xây dựng.
Bước 3: Trường hợp chủ đầu tư không tự phá dỡ phần công trình sai nội dung Giấy phép xây dựng được cấp phải bị cưỡng chế phá dỡ. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về toàn bộ chi phí tổ chức cưỡng chế phá dỡ. Tùy mức độ vi phạm, chủ đầu tư còn phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.
2. Mức xử phạt hành vi xây dựng công trình sai giấy phép
2.1 Đối với trường hợp sai giấy phép khi sửa chữa, cải tạo
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP, mức xử phạt đối với trường hợp này như sau:
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này;
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
2.2 Đối với trường hợp sai giấy phép khi giấy phép xây dựng được cấp mới
Mức xử phạt trong trường hợp này được quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP, cụ thể:
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà riêng lẻ ở đô thị;
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trên đây là quy định của pháp luật về xử lý công trình xây dựng sai nội dung giấy phép. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Liên kết tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;