Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy theo quy định hiện nay
23:47 12/10/2023
Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2 % riêng. Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1% ....
- Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy theo quy định hiện nay
- lệ phí trước bạ đối với xe máy
- Tư vấn luật chung
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Bạn đang tìm hiểu các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ đối với xe máy như: tỉ lệ phần trăm tính lệ phí trước bạ, giá tính lệ phí trước bạ, lệ phí trước bạ khi mua bán xe máy khác tỉnh… đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm vì vậy bài viết dưới đây sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc cho bạn.
1. Lệ phí trước bạ đối với xe máy là gì?
Lệ phí trước bạ là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi được Nhà nước công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Đối với xe máy, lệ phí trước bạ được nộp khi tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký xe và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe.
2. Căn cứ tính lệ phí trước bạ xe máy
Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định:
Điều 6. Căn cứ tính lệ phí trước bạ
Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Như vậy, lệ phí trước bạ đối với xe máy được tính theo công thức:
Lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ x tỷ lệ phần trăm
3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy
3.1 Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy mới (xe máy chưa qua sử dụng)
Giá tính lệ phí trước bạ là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể:
- Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại xe máy được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu sau:
-
- Đối với tài sản mua bán trong nước là giá trên hóa đơn, chứng từ bán hàng hợp pháp theo quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (nếu có).
- Đối với tài sản sản xuất trong nước là giá theo Thông báo của doanh nghiệp sản xuất chính hãng.
- Đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo hoặc thuê sản xuất, chế tạo là giá bán tài sản cùng loại hoặc tương đương, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có). Trường hợp tài sản tự sản xuất, chế tạo hoặc thuê sản xuất, chế tạo mà không có giá bán của tài sản cùng loại hoặc tương đương là giá thành sản phẩm, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng (nếu có).
- Đối với tài sản nhập khẩu (bao gồm cả tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu) là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng (+) thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị giá tăng (nếu có); hoặc là giá theo Thông báo của doanh nghiệp nhập khẩu được ủy quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp nước ngoài. Trường hợp miễn thuế nhập khẩu theo quy định thì giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả thuế nhập khẩu được miễn.
- Giá tính lệ phí trước bạ trên ứng dụng quản lý trước bạ của cơ quan thuế; giá bán tài sản cùng loại hoặc tương đương, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có).
- Trường hợp phát sinh loại xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định nêu trên quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe máy mới phát sinh;
- Trường hợp phát sinh loại xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.
3.2 Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy đã qua sử dụng
Đối với xe máy đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại của xe máy mới trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ được tính theo công thức:
Giá xe máy đã qua sử dụng = Giá xe trong bảng giá x tỷ lệ phần trăm
Trường hợp chưa có giá tính lệ phí trước bạ của ô tô, xe máy mới trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ của xe máy đã qua sử dụng là giá trị còn lại của kiểu loại xe tương đương đã có giá tính lệ phí trước bạ trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Tỷ lệ phần trăm để xác định giá của xe máy đã qua sử dụng được quy định như sau:
Thời gian đã sử dụng |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ |
Tài sản mới |
100% |
Trong 1 năm |
90% |
Từ trên 1 đến 3 năm |
70% |
Từ trên 3 đến 6 năm |
50% |
Từ trên 6 đến 10 năm |
30% |
Trên 10 năm |
20% |
4. Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy
Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%
Trừ các trường hợp:
Thứ nhất, xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
Thứ hai, xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn thuộc trường hợp thứ nhất thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.
Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
5. Câu hỏi thường gặp về lệ phí trước bạ đối với xe máy:
Câu hỏi 1: Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe lần đầu tại Hà Nội là bao nhiêu?
Do Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương nên mức thu lệ phí trước bạ khi đăng ký xe lần đầu là: 5%Câu hỏi 2: Xe máy đăng ký lần đầu ở tỉnh, sau đó bán lại cho người có hộ khẩu ở Hà nội thì phải nộp lệ phí trước bạ bao nhiêu phần trăm?
Có hai trường hợp xảy ra đó là:- Trường hợp 1: nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký xe lần đầu là 5% thì từ lần tiếp theo trở đi sẽ nộp lệ phí trước bạ với mức 1%;
- Trường hợp 2: nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký xe lần đầu là 2% thì khi chuyển nơi đăng ký về Hà Nội sẽ nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%;
Câu hỏi 3: Tôi mua xe được hơn 3 năm, giờ bán lại thì giá trị xe còn bao nhiêu phần trăm?
Đối với xe đã sử dụng từ 3 năm đến 6 năm thì giá trị xe còn lại là 50%.Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về lệ phí trước bạ đối với xe máy:
Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về lệ phí trước bạ đối với xe máy hoặc các vấn đề khác mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;