• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mức phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình năm 2018 được quy định tại Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

  • Mức phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình năm 2018 là bao nhiêu?
  • phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng
  • Tư vấn luật chung
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

PHẠT VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Kiến thức của bạn:

Mức phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình năm 2018 là bao nhiêu?

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý, công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở. (có hiệu lực từ ngày 15/01/2018)

Nội dung kiến thức về mức phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng công trình:

     Mức phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình theo quy định mới nhất 2018 được quy định tại Điều 12 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình theo quy định;
  • Phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình không đúng trình tự, thủ tục hoặc quy cách hồ sơ thiết kế theo quy định;
  • Không phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định;
  • Không tổ chức nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định;
  • Không tổ chức lập hoặc phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình buộc phải lập chỉ dẫn kỹ thuật;
  • Không tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc đối với các công trình yêu cầu phải thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc;
  • Không gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình không phù hợp với báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc lập không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;
  • Điều chỉnh thiết kế xây dựng mà không được thẩm định hoặc phê duyệt lại theo quy định khi thay đổi một trong các yếu tố: Địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu của kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình;
  • Phê duyệt thiết kế không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn áp dụng hoặc sử dụng tiêu chuẩn xây dựng hết hiệu lực;
  • Phê duyệt thiết kế bước sau không phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu theo quy định của thiết kế bước trước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công không phù hợp với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước;
  • Phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt;
  • Phê duyệt thiết kế an toàn quá tiêu chuẩn quy định gây lãng phí đối với công trình sử dụng vốn nhà nước.
[caption id="attachment_69154" align="aligncenter" width="450"]phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng công trình phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng công trình[/caption]

3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Phê duyệt thiết kế biện pháp thi công không đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật hoặc tính toán cự ly vận chuyển, phương tiện vận chuyển không phù hợp thực tế làm tăng chi phí trong dự toán đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;
  • Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng hoặc vận dụng định mức không phù hợp với nội dung công việc hoặc số liệu sai lệch so với nội dung định mức áp dụng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;
  • Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng định mức cao hơn định mức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;
  • Phê duyệt dự toán có nội dung áp giá vật tư, vật liệu, thiết bị không phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình hoặc không phù hợp với quy định tại thời điểm xác định dự toán gói thầu đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;
  • Phê duyệt dự toán có khối lượng không phù hợp với khối lượng tính toán từ bản vẽ thiết kế và yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình;
  • Phê duyệt thiết kế, dự toán không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu hoặc vật liệu xây không nung;
  • Tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc không đúng trình tự, thủ tục, nội dung theo quy định.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả khi xử phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình:

  • Buộc lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình theo quy định đối với hành vi bị xử phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng công trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với trường hợp chưa hoặc đang thi công xây dựng;
  • Buộc phê duyệt lại thiết kế đối với trường hợp chưa hoặc đang thi công xây dựng và buộc lập lại dự toán xây dựng công trình theo đúng trình tự, thủ tục quy định đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
  • Buộc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp chưa hoặc đang thi công xây dựng và buộc lập lại dự toán xây dựng công trình theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
  • Buộc tổ chức nghiệm thu lại hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
  • Buộc tổ chức lập, phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình bắt buộc phải lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
  • Buộc tổ chức thi tuyển trong trường hợp công trình chưa thi công xây dựng đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;
  • Buộc lập lại nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình trong trường hợp chưa hoặc đang thi công xây dựng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
  • Buộc phê duyệt lại thiết kế xây dựng điều chỉnh đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
  • Buộc phê duyệt lại thiết kế phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩnáp dụng trong trường hợp chưa hoặc đang thi công xây dựng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
  • Buộc phê duyệt lại thiết kế phù hợp với thiết kế bước trước hoặc nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp chưa hoặc đang thi công xây dựng đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
  • Buộc phê duyệt lại chỉ dẫn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng trong trường hợp chưa hoặc đang thi công xây dựng đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
  • Buộc điều chỉnh dự toán xây dựng để phê duyệt lại (áp dụng cho cả trường hợp đã tổ chức đấu thầu) đối với hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểmc, điểm d và điểm đ khoản 3 Điều này;
  • Buộc điều chỉnh thiết kế, lập lại dự toán để phê duyệt lại và buộc đảm bảo tỷ lệ phần trăm sử dụng vật liệu xây không nung trong trường hợp chưa hoặc đang thi công xây dựng đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;
  • Buộc tổ chức thi tuyển lại hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc theo đúng trình tự, thủ tục, nội dung quy định trong trường hợp công trình chưa thi công xây dựng đối với hành vi quy định tại điểm g khoản 3 Điều này.

     Trên đây là quy định của pháp luật về mức phạt vi phạm quy định về thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178