• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng...

  • Mẫu hợp đồng hợp tác mới nhất
  • Mẫu hợp đồng hợp tác
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Mẫu hợp đồng hợp tác

     Để đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội về việc hợp tác giữa các chủ thể pháp luật dân sự để thực hiện một công việc nhất định bằng sự đóng góp tài sản, công sức giữa các bên nhằm thu lợi nhuận một các nhanh chóng, hiệu quả, bộ luật tố tụng dân sự quy định một loại hợp đồng mang tên hợp "đồng hợp tác". Tại Điều 504 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định, hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

1. Nội dung hợp đồng hợp tác

     Tại Điều 505 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về nội dung chủ yếu của hợp đồng hợp tác bao gồm:
  • Mục đích, thời hạn hợp tác;
  • Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
  • Tài sản đóng góp, nếu có;
  • Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
  • Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
  • Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
  • Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
  • Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
  • Điều kiện chấm dứt hợp tác.
[caption id="attachment_157276" align="aligncenter" width="335"]Mẫu hợp đồng hợp tác Mẫu hợp đồng hợp tác[/caption]

2. Mẫu hợp đồng hợp tác

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————————–

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../HDHTKD

……., ngày…. tháng ……năm ……. Chúng tôi gồm có: 1. Công ty ………………………………………………………………………… (gọi tắt là Bên A): Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………………… GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ……………….….. cấp ngày: ……………............. Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………. Điện thoại:  ………………………………………………………………………………………………………… Người đại diện: …………………………………………………………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………… 2. Công ty ……………..…………………………………….……………………. (gọi tắt là Bên B): Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………………… GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư.……………….….. cấp ngày……………................. Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………. Điện thoại:  ………………………………………………………………………………………………………… Người đại diện: ……………………………………………………………………………………………………. Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………. Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …………………. Ngày………….. tháng …………. năm ………. Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây: Điều 1. Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ………………………………………………………………….. Điều 2. Thời hạn hợp đồng. Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm  ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên. Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh 3.1. Góp vốn Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy. Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất. 3.2. Phân chia kết quả kinh doanh 3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …………………………………………………………………………..……….. Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với  Nhà nước. Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …………………………………………….. 3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm: – Tiền mua phế liệu: – Lương nhân viên: – Chi phí điện, nước: – Khấu hao tài sản: – Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng: – Chi phí khác… Điều 4. Các nguyên tắc tài chính Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực. Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử  01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý. Đại diện của Bên A là: ……………………………………………………… – Chức vụ: …………………….. Đại diện của Bên B là: ……………………………………………………… – Chức vụ: …………………….. Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ………………………………………………………………………………. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………………………………………………..………………………………. 6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước. 6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ  liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh. 6.4 Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B 7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành. 7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất. 7.3  Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam. 7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam. 7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy. 7.6 Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế. 7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy. Điều 8. Điều khoản chung            8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng. Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào  có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại. 8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng. 8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền. Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng 9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B. 9.2. Hợp đồng này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, họ tên)


>>Tải Mẫu hợp đồng hợp tác mới nhất
     Bài viết tham khảo:

  Để được tư vấn chi tiết về mẫu hợp đồng hợp tác, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật dân sự: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn. Chuyên viên: Nguyễn Nam  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178