• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Để được tư vấn chi tiết về mẫu giấy chuyển nhượng đất, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006236 [...]

  • Mẫu giấy chuyển nhượng đất mới nhất - Luật Toàn Quốc
  • Mẫu giấy chuyển nhượng đất
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Mẫu giấy chuyển nhượng đất

1. Mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại đâu?

     Giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay đang diễn ra rất phổ biến, tuy nhiên về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện không được quy định trong văn bản pháp luật.

     Vì bản chất của giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một giao dịch dân sự, do đó, các bên có thể tự do thỏa thuận với nhau về các nội dung của hợp đồng.

     Hiện nay, các mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể do các văn phòng công chứng hoặc văn phòng luật sư soạn thảo. Mẫu giấy chuyển nhượng đất

2. Tải mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất

       Khác với các loại tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu, bất động sản (đất đai, nhà cửa....) là tài sản có giá trị và theo luật đất đai 2013 khi thực hiện các giao dịch về đất đai phải tiến hành công chứng văn bản. Cụ thể, Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản. Theo đó, mẫu giấy chuyển nhượng đất được thể hiện bằng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (công chứng, chứng thực). Dưới đây là mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất bạn có thể tham khảo.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                       

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I. Phần ghi của các bên chuyển nhượng

1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Ông (Bà): ................................................ sinh năm ….........................

- Chứng minh nhân dân số.......do.......... cấp ngày: .......tháng…năm 20.....

- Nghề nghiệp: .....................................................................................

- Địa chỉ thường trú: ............................................................................

2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Ông (Bà): ...................................................... sinh năm ..................

- Chứng minh nhân dân số: …...do..... cấp ngày: ........tháng.....năm 20 ...

- Hộ chiếu số:.....................do...............cấp ngày:.....tháng......năm 20....

- Nghề nghiệp:....................................................................................

- Địa chỉ thường trú:...........................................................................

Thửa đất chuyển nhượng:

- Diện tích đất chuyển nhượng: ................................................. m2

- Loại đất: ................................................. Hạng đất (nếu có)..............

- Thửa số: ............................................................................................

- Tờ bản đồ số:......................................................................................

- Thời hạn sử dụng đất còn lại: ............................................................

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……................... do…..........

……........................................................................................................

- Cấp ngày ............................... tháng ................................ năm

Tài sản gắn liền với đất (nếu có) ………..............................................

………..................................................................................................

……….................................................................................................

……….................................................................................................

3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây:

- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) .............................,

(bằng chữ) .......................................................................................

- Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) ........................................................................................................... ,

(bằng chữ) ..........................................................................................

- Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số) .............................................

(bằng chữ) ..........................................................................................

- Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số) ………....................................

(bằng chữ) ..........................................................................................

- Thời điểm thanh toán ......................................................................

- Phương thức thanh toán: ………….................................................

- Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.

- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.

- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.

- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.

4. Các cam kết khác :

- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

- Các cam kết khác:……….............................................................

..........................................................................................................

.........................................................................................................

..........................................................................................................

Hợp đồng này lập tại ......... ngày ...... tháng...... năm ....... thành ........ bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.

Đại diện Bên Đại diện Bên nhận chuyển nhượng Quyền Sử Dụng Đất chuyển nhượng Quyền Sử Dụng Đất

                                            (Ghi rõ họ tên, chữ ký)                           (Ghi rõ họ tên, chữ ký)

 

 LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ......... tháng .......... năm ............ 

Tại ............................ , địa chỉ:........................... 

Tôi ....................................... , công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

………………………………  được giao kết giữa:

Bên............................................................................................. 

Bên............................................................................................. 

- Các bên đã tự nguyện giao kết ......  này;

- Tại thời điểm ký  vào ......  này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết ......  này;

- Mục đích, nội dung của ......  không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Các bên giao kết đã tự đọc lại , đồng ý toàn bộ nội dung và ký  vào từng trang của ......  này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong ......  đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;

(*)

- Văn bản công chứng này được lập thành ......  bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ......  bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ...... , tỉnh (thành phố) ...... 

Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD 

        CÔNG CHỨNG VIÊN

  (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

       

>>> Tải Mẫu giấy chuyển nhượng đất

3. Câu hỏi thường gặp về mẫu giấy chuyển nhượng đất:

Câu hỏi 1: Giấy chuyển nhượng đất có phải công chứng không?

     Theo quy định tại luật đất đai, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng tại phòng công chứng/ văn phòng công chứng hoặc được chứng thực tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Câu hỏi 2: Giấy chuyển nhượng đất có bắt buộc phải đánh máy không?

     Hiện nay không có quy định bắt buộc hợp đồng phải được đánh máy, tuy nhiên đối với các trường hợp đi công chứng, chứng thực hợp đồng thì hợp đồng nên đánh máy để hạn chế sai sót, hình thức trang trọng, lịch sự, nội dung rõ ràng, tránh xảy tra tranh chấp, hiểu lầm.

Câu hỏi 3: Giấy chuyển nhượng đất có phải ký nháy từng trang không?

     Khi đi công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các bên phải ký nháy từng trang và hợp đồng sẽ được đóng dấu giáp lai để hạn chế thay đổi hoặc chỉnh sửa các trang.

Bài viết tham khảo:

       Nếu bạn muốn tư vấn thêm về nội dung của mẫu giấy chuyển nhượng đất (hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất) hoặc sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng của luật Toàn Quốc xin vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về mẫu giấy chuyển nhượng đất: Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về mẫu giấy chuyển nhượng đất hoặc các vấn đề liên quan theo quy định pháp luật mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn. Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178