Lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
15:07 11/07/2018
Lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang: khai sinh, khai tử, ghi vào sổ hộ tịch ... tại UBND xã, phường: không quá 8.000 đ, .....
- Lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Tư vấn luật chung
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Kiến thức của bạn:
Lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
Nội dung tư vấn về lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang:
Ngày 8 tháng 1 năm 2018 Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Nghị quyết số 123/2018 NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 1 năm 2018. Nghị quyết quy định về mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
a. Cơ quan thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (cấp xã).
b. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật;
c. Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Miễn lệ phí hộ tịch đối với các trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
- Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ, đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
2. Mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
STT |
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC THU |
I | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (bao gồm cả chi phí cho giấy tờ, biểu mẫu hộ tịch) |
|
|
1 | Khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) |
Đồng |
8.000 |
2 | Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) |
Đồng |
8.000 |
3 | Kết hôn (đăng ký lại kết hôn) |
Đồng |
30.000 |
4 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
Đồng/1 bản sao |
3.000 |
5 | Nhận cha, mẹ, con |
Đồng |
15.000 |
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước |
Đồng |
15.000 |
7 | Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước |
Đồng |
15.000 |
8 | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Đồng |
15.000 |
9 | Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác |
Đồng |
8.000 |
10 | Đăng ký hộ tịch khác |
Đồng |
8.000 |
II | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả chi phí cho giấy tờ, biểu mẫu hộ tịch) |
|
|
1 | Khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) |
Đồng |
75.000 |
2 | Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) |
Đồng |
75.000 |
3 | Kết hôn (bao gồm: Đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn) |
Đồng |
1.500.000 |
4 | Giám hộ, chấm dứt giám hộ |
Đồng |
75.000 |
5 | Nhận cha, mẹ, con |
Đồng |
1.500.000 |
6 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
Đồng/1 bản sao |
8.000 |
7 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước |
Đồng |
28.000 |
9 | Xác định lại dân tộc |
Đồng |
28.000 |
10 | Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
Đồng |
75.000 |
11 | Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Đồng |
75.000 |
12 | Đăng ký hộ tịch khác |
Đồng |
75.000 |
Bài viết tham khảo:
- Lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Để được tư vấn chi tiết về lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.