Hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu theo quy định
14:07 13/11/2019
Hiện nay có rất nhiều trường hợp muốn chuyển hộ khẩu nhưng không biết làm thế nào. Luật Toàn Quốc sẽ hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu theo quy định bạn không nên bỏ qua
- Hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu theo quy định
- Hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu
- Tư vấn luật chung
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CHUYỂN HỘ KHẨU
Câu hỏi của bạn về hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu
Chào luật sư, Luật sư cho tôi hỏi gia đình tôi có hộ khẩu ở ngoài bắc. Giờ vợ chồng vào BD làm ăn sinh sống và đã mua nhà trong nay. Tôi muốn chuyển hộ khẩu từ bắc vào BD thì cần những giấy tờ gì? Tôi xin cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư về hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu như sau:
Cơ sở pháp lý về hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu
- Luật Cư trú 2020
Nội dung tư vấn về hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu
1. Hồ sơ chuyển hộ khẩu
Theo quy định tại Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký thường trú. Theo đó, năm 2024 chuyển hộ khẩu cần những giấy tờ như sau:
Thứ nhất, tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Thứ hai, giấy tờ tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp (đối với người có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình.
Thứ ba, đối với các trường hợp đăng ký thường trú tại nơi không thuộc quyền sở hữu của mình: giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú như:
- Giấy khai sinh
- Giấy kết hôn đối với trường hợp thay đổi nơi cư trú vì vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác theo từng trường hợp:
- Giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy xác nhận người cao tuổi.
- Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.
- Giấy tờ tài liệu chứng minh khác có liên quan.
2. Hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu
Theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký thường trú (chuyển hộ khẩu) như sau:
Bước 1: Đăng ký thường trú và nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan đăng ký cư trú nơi ở mới:
- Công an xã, phường, thị trấn.
- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và vào sổ hộ khẩu.
Lưu ý: Việc chuyển hộ khẩu phải được thực hiện trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký tại nơi ở mới.
Bài viết tham khảo: