• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện...Văn phòng đại diện cảu doanh nghiệp...Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện...Hồ sơ thành lập...

  • Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện gồm những giấy tờ gì?
  • HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kiến thức của bạn: 

Quy định pháp luật về hồ sơ thành lập văn phòng đại diện.

Kiến thức của luật sư: Cơ sở pháp lý: 
  • Luật Doanh Nghiệp 2014 
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Nội dung tư vấn: Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện

     Thành lập văn phòng đại diện là nhu cầu tất yếu của các doanh nghiệp khi muốn mở rộng quy mô sản xuất cũng như địa bàn hoạt động kinh doanh của mình, tuy nhiên không phải công ty nào cũng nắm được thủ tục mở văn phòng đại diện cũng như các đặc điểm pháp lý của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.Vì vậy Luật Toàn Quốc cung cấp những thông tin sau giúp bạn đọc có thể nắm bắt những kiến thức cơ bản về thành lập văn phòng đại diện.

1.Văn phòng đại diện của doanh nghiệp

     Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 thì: “Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó”. Như vậy, từ khái niệm trên ta có thể rút ra được những đặc điểm pháp lý cơ bản của Văn phòng đại diện như sau:
  • Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, là bộ phận không thể tách rời trong hoạt động với doanh nghiệp với chức năng quảng bá, tiếp thị và giao dịch.
  • Văn phòng đại diện không có tư cách pháp nhân, văn phòng đại diện chỉ là nơi đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp và thực hiện việc bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp theo ủy quyền.
  • Văn phòng đại diện không được thực hiện hoạt động kinh doanh, cũng như thực hiện các hoạt động khác có phát sinh lợi nhuận, chỉ được thực hiện các hoạt động theo đúng chức năng của mình (chức năng chính của Văn phòng đại diện là đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp). Nhưng Văn phòng đại diện có thể thực hiện việc ký kết hợp đồng, thực hiện các giao dịch với đối tác theo sự ủy quyền của doanh nghiệp.
[caption id="attachment_91101" align="aligncenter" width="453"]Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện[/caption]

2.Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện:

2.1 Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện bao gồm: a) Thông báo về việc thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Nội dung của thông báo bao gồm: – Mã số doanh nghiệp; – Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty;  – Tên văn phòng đại diện dự định thành lập:
  •  Tên văn phòng đại diện phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
  • Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện”.
  • Tên văn phòng đại diện phải được viết hoặc gắn tại trụ sở văn phòng đại diện. Tên văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do văn phòng đại diện phát hành.
  – Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện:
  • Trụ sở văn phòng đại diện: phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Tương tự như trụ sở công ty, địa chỉ đăng ký trụ sở chính của văn phòng đại diện không được là nhà tập thể, nhà chung cư. Nếu là nhà riêng mà có số phòng thì cũng cần cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng). Ngoài ra, trường hợp công ty thuê trụ sở để làm văn phòng đại diện, để phục vụ cho hoạt động sau thành lập văn phòng đại diện công ty cần yêu cầu bên cho thuê cung cấp:Hợp đồng thuê văn phòng;Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) của văn phòng cho thuê;Bản sao Chứng minh thư, hộ khẩu của bên cho thuê
– Thông tin người đứng đầu văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của công ty
  • Thông tin họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu chi nhánh;
  • Thông tin họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
b) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện c) Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện. d) Bản sao hợp lệ của một trong giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu văn phòng đại diện
  • Người Việt Nam: CMND, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân.
  • Người nước ngoài: hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác.
2.2 Thời hạn giải quyết hồ sơ:       Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số văn phòng đại diện.      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện.       Bài viết tham khảo: Để được tư vấn chi tiết về Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.   Xin chân thành cảm ơn./  
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178