• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Em có em bị tai nạn xe máy bị gãy xương đòn em có xin bệnh viên cho em vê nhà điều trị do em đi làm công ty nên cần hồ sơ hưởng chế độ ốm đau [..]

  • Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
  • Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau Câu hỏi của bạn:

     Em có em bị tai nạn xe máy bị gãy xương đòn em có xin bệnh viện cho em về nhà điều trị do em đi làm công ty nên bệnh viện cho cấp cho em (giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội) vậy em có còn cần xin thêm sổ điều trị ngoại trú nữa không ạ?

Câu trả lời của luật sư:

      Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi hồ sơ hưởng chế độ ốm đau tới Phòng tư vấn pháp luật qua Email – Luật Toàn Quốc với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

     1. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

     Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

     "1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

     2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

     3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

     4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này."

     Theo quy định pháp luật, khi người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau thì người lao động và người sử sử dụng lao động phải chuẩn bị những hồ sơ giấy tờ sau nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội tại địa phương trong vòng 45 ngày sau khi quay lại làm việc:

  • Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
  • Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

     Như thông tin bạn trình bày, bạn bị tai nạn nhưng xin được điều trị tại nhà và bên bệnh viện cấp cho bạn giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Như vậy trong trường hợp này bạn chỉ cần giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội là được chứ không cần phải có giấy điều trị ngoại trú. [caption id="attachment_59854" align="aligncenter" width="450"]Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau[/caption]

    2. Mức hưởng chế độ ốm đau

     Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội  2014 quy định mức hưởng chế độ ốm đau như sau:

     Trường hợp thứ nhất: Đối với người lao động hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ ốm đau trong năm được quy định tại Điều 26 luật bảo hiểm xã hội thì mức hưởng:

     Mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

     Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

     Trường hợp thứ hai: Đối với người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau khi hết thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định thì mức hưởng được quy định như sau:

  • Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
  • Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
  • Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

     Trường hợp thứ ba: Người lao động hưởng chế độ ốm đau đối với sĩ quan, quân nhân,... thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

     Ngoài ra bạn có thể tham khảo: 

     Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên hồ sơ hưởng chế độ ốm đau sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi  email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!

    Trân trọng./.

     Liên kết tham khảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178