Giá trị pháp lý của vi bằng như thế nào theo quy định pháp luật?
GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA VI BẰNG
Kiến thức của bạn:
Vi bằng là gì? Giá trị pháp lý của vi bằng?
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Nghị định 135/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định 61/2009/NĐ-CP
- Thông tư Liên tịch 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại
Nội dung kiến thức về giá trị pháp lý của vi bằng:
1. Vi bằng là gì?
Được quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định 135/2013/NĐ-CP:
Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi được dùng làm chứng cứ trong xét xử và trong các quan hệ pháp lý khác.
2. Giá trị pháp lý của vi bằng
Giá trị pháp lý của vi bằng được quy định tại Điều 28 Nghị định 61/2009/NĐ-CP và được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư Liên tịch 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC, cụ thể:
- Vi bằng do Thừa phát lại lập là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án và là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình đánh giá, xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng, nếu xét thấy cần thiết, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại để làm rõ tính xác thực của vi bằng.
Ngoài ra, có thể tham khảo thêm các bài viết:
- Thủ tục lập vi bằng và chi phí lập vi bằng theo quy định mới nhất
- Thẩm quyền và phạm vi lập vi bằng theo quy định pháp luật
Trên đây là quy định của pháp luật về giá trị pháp lý của vi bằng. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc gửi nội dung tư vấn qua email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của quý khách hàng để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng ./.
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;