• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyết định cũng chỉ được bà Ngọc Anh và Ông Nam biểu quyết thông qua ... Cho tôi hỏi Quyết định sửa đổi điều lệ của công ty có hợp lệ hay không? Vì sao? ...

  • Điều kiện hợp lệ của quyết định sửa đổi điều lệ của công ty
  • sửa đổi điều lệ của công ty
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 ĐIỀU KIỆN HỢP LỆ CỦA QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY

Câu hỏi của bạn:

     Chào các anh các chị!

     Tháng 8/2015, bà Nguyễn Ngọc Anh đứng ra kêu gọi đầu tư thành lập công ty TNHH Ngọc Phương có trụ sở tại đường Láng, quận Đống Đa, TP Hà Nội. Khi kêu gọi đầu tư, công ty đã được thành lập bao gồm 4 thành viên: Bà Ngọc Anh góp 35% vốn điều lệ, Bà Phương đóng góp 30% vốn điều lệ, ông Nam đóng góp 20% vốn điều lệ của công ty và tôi đóng góp 15% vốn điều lệ. Điều lệ của công ty hoàn toàn phù hợp với Luật doanh nghiệp 2015. Sở kế hoạch đầu tư đã cấp giấy chứng nhận ĐKKD. Theo thỏa thuận, bà Ngọc Anh sẽ là chủ tịch hội đồng thành viên, ông Nam là giám đốc và là người đại diện theo pháp luật của công ty. Để sửa đổi điều lệ của công ty, bà Ngọc Anh triệu tập hội đồng thành viên vào ngày 10/10/2015 theo đúng trình tự thủ tục. Tuy nhiên phiên họp chỉ có bà Ngọc Anh và ông Nam tham dự. Quyết định cũng chỉ được bà Ngọc Anh và Ông Nam biểu quyết thông qua.

      Cho tôi hỏi Quyết định sửa đổi điều lệ của công ty có hợp lệ hay không? Vì sao?

     Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư:

     Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Cơ sở pháp lý

Nội dung tư vấn

Điều 25 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

Điều 25. Điều lệ công ty

1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động. Điều lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

d) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;

đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

e) Cơ cấu tổ chức quản lý;

g) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

i) Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;

k) Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

m) Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

2. Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

3. Điều lệ được sửa đổi, bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

     Căn cứ theo quy định của luật doanh nghiệp 2014, có hiệu lực 1/7/2015 thì quyết định sửa đổi điều lệ của công ty là chưa hợp lệ, quy định tại khoản 1, điều 59, luật doanh nghiệp 2014. [caption id="attachment_15307" align="aligncenter" width="200"]sửa đổi điều lệ của công ty Sửa đổi điều lệ của công ty[/caption]

     “Điều 59. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên

     Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.”

     Do Bà Ngọc Anh và Ông Nam chỉ sở hữu tổng cộng là 50% vốn điều lệ của công ty, nên cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành không hợp lệ.

     Vậy nên việc biểu quyết của họ chưa đủ giá trị để sửa đổi điều lệ của công ty.

     Luật Toàn Quốc mong là những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có thêm những kiến thức tốt nhất về lĩnh lực vực pháp luật. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi qua Email:lienhe@luattoanquoc.com

     Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng!

     Liên kết tham khảo:

     
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178