• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thẩm quyền đăng ký khai sinh muộn: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.

  • Đăng ký khai sinh muộn thủ tục như thế nào
  • đăng ký khai sinh muộn
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

ĐĂNG KÝ KHAI SINH MUỘN, THỦ TỤC NHƯ THẾ NÀO?

Câu hỏi của bạn:

     Chào luật sư,

    Tôi là bà mẹ đơn thân. Năm 2015, tôi sinh con nhưng đến nay tôi vẫn chưa làm giấy khai sinh cho cháu. Giờ tôi muốn làm giấy khai sinh cho cháu để sang năm tôi cho cháu đi học. Xin hỏi luật sư, giờ tôi mới làm giấy khai sinh cho cháu thì có gặp khó khăn gì không? Và thủ tục, giấy tờ gồm những gì?

     Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư

      Chào bạn!

     Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn  đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

    1.Cơ sở pháp lý

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
  • Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
  • Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.

    2.Nội dung tư vấn Tại điều 30 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về quyền đằn ký khai sinh, khai tử như sau:

Điều 30. Quyền được khai sinh, khai tử

1. Cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh.

2. Cá nhân chết phải được khai tử.

3. Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử; nếu sinh ra mà sống dưới hai mươi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai tử, trừ trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu.

4. Việc khai sinh, khai tử do pháp luật về hộ tịch quy định.

    Theo Điều 15, Luật Hộ tịch quy định: “Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.”

    Theo quy định trên thì hiện nay đã quá thời hạn làm giấy khai sinh cho con của chị. Trong trường hợp này, chị phải đăng ký khai sinh cho con theo thủ tục sau:

  1. Thẩm quyền đăng ký khai sinh muộn:
  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.
  1. Thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh muộn
- Người đi đăng ký khai sinh nộp các giấy tờ sau:
  • Tờ khai đăng ký khai sinh theo Mẫu TP/HT-2012-TKKS (quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
  • Giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.
 - Các giấy tờ phải xuất trình:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha, mẹ.
  • Sổ Hộ khẩu (nếu cần )
  • CMND/Hộ chiếu Việt Nam (bản chính và bản photo) của cha mẹ hoặc người đi làm thay.
  1. Mức phạt khi đăng ký khai sinh muộn:
  • Nghị định 110/2013/NĐ-CP trong điều 27 ghi rõ: “Cảnh cáo đối với người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định.”

     Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].

    Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

    Trân trọng /./.

Liên kết tham khảo:

 

 

   

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178