Các nghĩa vụ tài chính phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
11:05 12/06/2019
tôi có mảnh đất diện tích 100m2, đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất
- Các nghĩa vụ tài chính phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- nghĩa vụ tài chính
- Tin tức tổng hợp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: tôi có mảnh đất diện tích 100m2, đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do không có nhu cầu sử dụng đến, nay tôi muốn chuyển nhượng lại mảnh đất đó cho anh Nguyễn Văn A với giá 500 triệu đồng thì tôi phải nộp những loại tiền gì?
Rất mong nhận được câu trả lời của Luật sư! Tôi xin cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua địa chỉ email: [email protected], với câu hỏi của bạn chúng tôi xin đưa ra câu trả lời như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị định 45/2011/NĐ-CP
- Luật thuế thu nhập cá nhân
2. Nội dung tư vấn
Khoản 10 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2013 quy định:
10. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Theo quy định của pháp luật, các nghĩa vụ tài chính phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất bao gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân đối với bên bán
- Lệ phí trước bạ đối với bên mua
- Các chi phí khác: lệ phí địa chính, chi phí thẩm định, phí công chứng, chứng thực...
2.1. Thuế thu nhập đối với bên bán:
Trong trường hợp của bạn, theo quy định tại Điều 14 và điểm e khoản 2 Điều 23 Luật thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập cá nhân mà bạn phải nộp được tính dựa trên thu nhập chịu thuế là giá bán mảnh đất được ghi trong hợp đồng, tức 500 triệu với mức thuế suất là 2%, do đó:
Thuế thu nhập cá nhân = 500.000.000 x 2% = 10.000.000
2.2. Lệ phí trước bạ đối với bên mua:
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 45/2011/BTC, căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
+ Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Do không có thông tin cụ thể về địa điểm của mảnh đất nên bạn có thể tham khảo bảng giá tại nơi có mảnh đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có mảnh đất ban hành.
+ Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà đất là 0,5%
2.3. Các lệ phí khác:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: tối đa không quá 100.000 đồng
- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: từ 15.000 đến 50.000 đồng
-Lệ phí trích lục bản đồ: không quá 15.000 đồng/ 1 lần
- Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: không quá 28.000 đồng/ 1 lần
- Phí công chứng: được tính dựa trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch, từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng mức thu bằng 0,1% giá trị hợp đồng
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn, nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng gọi điện đến Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi có thể hoàn thiện hơn, hướng tới cung cấp những dịch vụ tốt nhất đến với khách hàng!
Xin cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Liên kết tham khảo: