• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa là hoạt động thương mại, là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được đưa vào khu...

  • Xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa được quy định như thế nào?
  • Xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

 

Kiến thức của bạn

      Xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa được quy định như thế nào?

Kiến thức của Luật sư

      Căn cứ pháp luật

  • Nghị định 187/2013/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với người nước ngoài;

      Nội dung tư vấn

      Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

     Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

      1. Quyền kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa

      Theo Điều 3 Nghị định 187/2013/NĐ-CP quy định thương nhân có quyền kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa sau:

      - Thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (dưới đây gọi tắt là thương nhân): Thương nhân được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh trừ các hàng hóa sau:

      + Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác

      + Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.

      - Thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam: Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định187/2013/NĐ-CP phải :

      + Thực hiện các quy định tại Nghị định Nghị định187/2013/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa.

      + Thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.

      - Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định trên, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.

       Như vậy, pháp luật đã quy định rất rõ ràng về các mặt hàng mà các thương nhân có quyền kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu.

      2. Thủ tục xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa

      Thủ tục xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa bao gồm:

      + Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu phải theo giấy phép. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu do bộ, ngành liên quan cấp;

      + Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về kiểm dịch, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền trước khi thông quan.

      + Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc trường hợp quy định trên, chỉ phải làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu. [caption id="attachment_40980" align="aligncenter" width="333"]Xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa              Xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa[/caption]

      3. Hàng hóa cấm xuất khẩu nhập khẩu

      - Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu là những hàng hóa được quy định tại  Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 187/2013/NĐ-CP.

      - Việc cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 187/2013/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ trường hợp dưới đây.

      - Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu được các Bộ, cơ quan ngang Bộ xem xét cho phép nhập khẩu trong các trường hợp cụ thể theo nguyên tắc và quy định sau đây:

       + Nhập khẩu hàng hóa để nghiên cứu khoa học: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ xem xét, giải quyết theo phân công và quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 187/2013/NĐ-CP.

      + Nhập khẩu hàng hóa viện trợ nhân đạo: Bộ Công Thương xem xét, giải quyết trên cơ sở đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      - Lưu ý: Hàng hóa quy định trên là hàng hóa không gây ô nhiễm môi trường, không lây lan dịch bệnh, không ảnh hưởng sức khỏe con người, an toàn giao thông, an ninh, quốc phòng, trật tự xã hội và không ảnh hưởng xấu đến đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.

      - Căn cứ phân công các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành văn bản quy định và danh mục hàng hóa cụ thể theo đúng mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

      4. Tạm ngừng xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa

      - Chủ thể có quyền tạm ngừng xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa: Thủ tướng chính phủ.

      - Mục đích tạm ngừng xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa: Diễn ra trong trường hợp cần thiết để bảo vệ an ninh và lợi ích quốc gia, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

      - Tạm ngừng xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa xảy ra với những thị trường nhất định hoặc với những mặt hàng nhất định

     -  Quyết định của Thủ tướng Chính phủ được công bố công khai để các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước biết.

      - Bộ Công Thương thông báo với các tổ chức kinh tế quốc tế, các nước có liên quan theo thủ tục đã thỏa thuận khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định về việc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

      Bạn có thể tham khảo thêm bài Viết sau: 

      >>> Quy định của pháp luật về Kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu.

      Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

    Trân trọng!.                                                                                                       

    Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178