• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Xử lý vi phạm khi địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng lao động: Em xin nhờ văn phòng tư vấn giúp em vấn đề này: Em có em trai đi xuất khẩu...

  • Xử lý vi phạm khi địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng lao động
  • địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

XỬ LÝ VI PHẠM KHI ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN KHÔNG ĐÚNG TRONG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

 

Câu hỏi của bạn:

   Em xin nhờ văn phòng tư vấn giúp em vấn đề này: Em có em trai đi xuất khẩu lao động tại Đài Loan .Trong hợp đồng lao động ký ở công ty tại Việt Nam thời gian xuất khẩu là 3 năm đi làm việc tại Đài Trung. Nhưng trong thực tế làm việc em trai em được đưa sang đài bắc làm việc, và thời gian làm việc là 1,5 năm. Bây giờ em muốn hỏi quý văn phòng, trong trường hợp này khi địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng thì gia đình em muốn kiện nhân viên môi giới với hành vi lừa đảo có được không ạ. Và nếu kiện thì thì tỷ lệ thắng kiện cao không ạ. Em xin chân thành cảm ơn!!!

Câu trả lời của luật sư:

   Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Phòng tư vấn pháp luật qua Email – Luật Toàn Quốc với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về xử lý vi phạm khi địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng.

1. Vi phạm khi địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng lao động.

Thứ nhất, quy định về địa điểm và thời gian làm việc trong hợp đồng.

  Căn cứ theo điều 4 Nghị định 05/2015 quy định về nội dung hợp đồng lao động

  Điều 4. Nội dung hợp đồng lao động 

    "Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động tại Khoản 1 Điều 23 của Bộ luật Lao động được quy định như sau: 

    1. Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động được quy định như sau: 

    a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; trường hợp là cá nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp; 

    b) Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật; 

   c) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này. 

   2. Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động được quy định như sau: 

   a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động; 

   b) Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; 

   c) Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi; 

   d) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi; 

  đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động. 

  3. Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau: 

  a) Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện; 

  b) Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc.

  4. Thời hạn của hợp đồng lao động: Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn). 

  5. Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau: 

  a) Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định này; 

  b) Hình thức trả lương xác định theo quy định tại Điều 94 của Bộ luật Lao động; 

  c) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 95 của Bộ luật Lao động. 

  6. Chế độ nâng ngạch, nâng bậc, nâng lương: Điều kiện, thời gian, thời điểm, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận. 

  7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được quy định như sau: 

  a) Thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên quan khi làm thêm giờ; 

  b) Thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương. 

  8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động: Ghi cụ thể số lượng, chủng loại, chất lượng và thời hạn sử dụng của từng loại trang bị bảo hộ lao động theo quy định của người sử dụng lao động. 

  9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế được quy định như sau: 

  a) Tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; 

  b) Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và của người lao động. 

  10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng: Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề. 

  11. Các nội dung khác liên quan đến thực hiện nội dung mà hai bên thỏa thuận."

  Vậy trong một hợp đồng lao động quy định cần quy định rõ địa điểm làm việc và loại hình hợp đồng là thời gian làm việc. Nếu như làm không đúng với hợp đồng sẽ bị xử lý vi phạm hành chính với tùy mức độ vi phạm. [caption id="attachment_46840" align="aligncenter" width="331"]địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng Địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng[/caption]

Thứ hai, xử lý vi phạm khi địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng lao động

Căn cứ theo điều 7 Nghị định 95/2013 quy định vi phạm về địa điểm làm việc không đúng trong hợp đồng:

  Điều 7. Vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động

"2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

a) Bố trí người lao động làm việc ở địa điểm khác với địa điểm làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Bộ luật lao động;"    Vậy nếu như người sử dụng lao động không bố trí cho bạn địa điểm làm việc không đúng trong hợp đồng thì sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng và bị buộc bố trí sắp xếp lại đúng với địa điểm làm việc.    Và căn cứ theo khoản 4 điều 1 nghị định 88/2015 quy định:

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: 

“Điều 5. Vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động 

1. Phạt tiền người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: Không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với công việc có thời hạn trên 3 tháng; không giao kết đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động; giao kết hợp đồng lao động trong trường hợp thuê người lao động làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước không theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây: 

a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động; 

b) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động; 

c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động; 

d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động; 

đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên. "     Vậy thời gian được  ghi trong hợp đồng của bạn là 3 năm nhưng thực tế bạn đi chỉ có 1,5 năm. Vậy trong trường hợp này công ty giao kết không đúng với thời gian hợp đồng, bạn có thể căn cứ quy định trên để biết được mức phạt tiền. Vậy nếu người sử dụng lao động vi phạm về địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng lao động thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

    2. Vi phạm về địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng có được kiện với hành vi lừa đảo.

    Trong trường hợp của bạn, về hành vi người sử dụng bố trí địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng chưa đủ để cấu thành là hành vi lừa đảo. Trong trường hợp này, bạn có thể kiến nghị về phía công ty về việc bố trí sai địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng lao động. Nếu như công ty không giải quyết hay khắc phục hậu quả thì bạn có thể gửi đơn khiếu nại đến sở lao động thương binh xã hội hoặc gửi đơn kiện ra tòa về hành vi vi phạm của công ty. Tuy nhiên trong trường hợp này chỉ có thể xử lý vi phạm hành chính.    Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết:   Trên đây là bài viết xử lý vi phạm khi địa điểm và thời gian không đúng trong hợp đồng lao động.  Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi  email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

  Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!

   Trân trọng./.

Liên kết tham khảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178