• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự... không chấp hành lệnh nhập ngũ, quy định pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự,... bị phạt cải tạo không giam giữ...

  • Trốn tránh nghĩa vụ quân sự có phạm tội theo BLHS 2015 không?
  • trốn tránh nghĩa vụ quân sự
  • Hỏi đáp luật hình sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TỘI TRỐN TRÁNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Câu hỏi của bạn:

       Quy định của pháp luật về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

Câu trả lời:

      Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi  đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốcChúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: 

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn

Điều 8 Bộ luật hình sự 2015 quy định khái niệm tội phạm:

Điều 8. Khái niệm tội phạm

1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.

2. Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể thì không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác.

Điều 332. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

  1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
  2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

b) Phạm tội trong thời chiến;

c) Lôi kéo người khác phạm tội.

     Người phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự khi có đầy đủ các  dấu hiệu sau:

Chủ thể của tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

  • Là người đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự, đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự cho tội này là từ đủ 18 tuổi trở lên

Khách thể của tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

  • Xâm phạm trật tự quản lý hành chính

Mặt khách quan của tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

  • Hành vi: không chấp hành theo quy định pháp luật  về đăng ký nghĩa vụ quân sự không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm
  • Hậu quả: Không là dấu hiệu bắt buộc

Mặt chủ quan của  tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

  • Lỗi cố ý, người phạm tội cố ý thực hiện hành vi, nhận thức được hành vi của mình.

Hình phạt tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

  • Người bị kết án về tội này có thể  bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

      Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hình sự miễn phí 24/7 : 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu  cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn.Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

      Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.

      Trân trọng ./.

Liên kết ngoài tham khảo:

   
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178