Thủ tục mua căn hộ chung cư trực tiếp từ chủ đầu tư
14:14 19/08/2024
Thủ tục mua căn hộ chung cư trực tiếp từ chủ đầu tư....chuẩn bị hồ sơ...hợp đồng..biên bản bàn giao nhà...biên lai nộp thuế, các khoản thuế, lệ phí phải đóng khi mua căn hộ chung cư trực tiếp từ chủ đầu tư gồm những khoản nào
- Thủ tục mua căn hộ chung cư trực tiếp từ chủ đầu tư
- Thủ tục mua căn hộ chung cư trực tiếp từ chủ đầu tư
- Tin tức tổng hợp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỦ TỤC MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ TRỰC TIẾP TỪ CHỦ ĐẦU TƯ
Kiến thức của bạn
Trình tự, thủ tục mua căn hộ chung cư trực tiếp từ chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành.
Kiến thức của Luật sư:
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2014
- Luật đất đai 2013
- Luật kinh doanh bất động sản 2014
- Luật Doanh nghiệp 2014
- Nghị định 23/2013/NĐ- CP Về lệ phí trước bạ
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- Nghị định 46/2014/NĐ- CP Về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nội dung tư vấn: Thủ tục mua căn hộ chung cư trực tiếp từ chủ đầu tư Theo khoản 3 điều 3 luật Nhà ở năm 2014 giải thích:
"3. Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Thứ nhất,1 chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở sau khi hoàn thành công trình có trách nhiệm gửi Văn phòng đăng ký đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trường) các giấy tờ sau:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư (bản sao chứng thực);
- Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 (có bản vẽ kèm theo); giấy phép xây dựng (nếu có- Bản sao chứng thực);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật) (bản sao chứng thực);
- Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ (bản sao chứng thực);
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án (Bản chính);
- Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư (bản chính) (nếu có).
Thứ hai, sau khi có kết quả kiểm tra, thẩm định hồ sơ đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án; Chủ đầu tư dự án nhà ở nộp hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký theo quy định của pháp luật (Khoản 2, Điều 120, Luật nhà ở). Thủ tục, trình tự như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
1. Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu số 04a/ĐK) (Bản chính);
2. Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật (Bản chính);
3. Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng (Bản chính);
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao);
5. Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng (nếu đã thanh lý) (Bản chính);
6. Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc Văn bản của chủ đầu tư xác nhận người mua nhà đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (Bản chính);
7. Sơ đồ vị trí căn hộ và sơ đồ mặt bằng tầng nhà điển hình có căn hộ thể hiện rõ kích thước căn hộ (Bản sao);
Lưu ý: Trường hợp đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai trước ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì phải có văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở của các lần chuyển nhượng đã được công chứng, chứng thực theo quy định. Trường hợp văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở chưa được công chứng, chứng thực theo quy định thì phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có dự án nhà ở về việc UBND xã, phường, thị trấn đã thông báo công khai việc lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, tổ dân phố, khu dân cư và tại biển số nhà có hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, và sau thời gian thông báo công khai không có tranh chấp, khiếu kiện;
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Tại văn phòng đăng ký đất đai (Sở tài nguyên môi trường) đối với tổ chức hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Phòng tài nguyên môi trường) đối với cá nhân, hộ gia đình. Lấy phiếu tiếp nhận hồ sơ đồng thời đợi có thông báo thuế.
Thuế và phí phải nộp gồm:
Lệ phí trước bạ: 0.5%
Phí thẩm định sổ: 0.15% và các lệ phí khác (nếu có)
Bước 3: Hoàn thành hồ sơ và nhận kết quả
Sau khi có thông báo thuế, người nộp hồ sơ tiến hành hoàn thành nghĩa vụ về thuế, phí cho cơ quan thuế và nhận biên lai.
Nộp biên lai thuế tại phòng tiếp nhận hồ sơ ban đầu và nhận phiếu hẹn trả kết quả.
Kết quả: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản gắn liền với đất (thời gian không quá 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 40, Điều 2, nghị định 01/2017/NĐ- CP) Bài viết tham khảo:
- Xử lý nhà ở khi hết thời hạn sở hữu theo quy định hiện nay
- Cấp sổ hồng cho người mua nhà tại dự án phát triển nhà ở có vi phạm pháp luật tại Hà Nội
- Thủ tục mua căn hộ chung cư trực tiếp từ chủ đầu tư
Hỗ trợ về nội dung bài viết.
Nếu bạn còn những thắc mắc chưa hiểu hết về bài viết, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành, giải đáp những câu hỏi của bạn.
Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau.
+ Tư vấn miễn phí qua tổng đài gọi: 19006500
+ Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033
+ Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: [email protected]
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn sự tin tưởng của quý khách dành cho chúng tôi!