• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật mới nhất bao gồm hồ sơ, trình tự, thủ tục như sau: luật đất đai 2013 và nghị định 43/2014

  • Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Câu hỏi của bạn:

     Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật mới nhất

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

  1. Căn cứ pháp lý

  1. Nội dung tư vấn

      Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật mới nhất như sau:      Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 79. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

  • Hồ sơ đăng ký bao gồm: 

     - Bản sao Chứng minh nhân dân/hộ khẩu của chủ sử dụng đất

    - Nếu quyền sử dụng đất đứng tên hai vợ chồng cổ đông thì phải thêm chứng minh nhân dân của vợ/chồng và đăng ký kết hôn;

     - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;

     - Hợp đồng góp vốn công chứng;

     - Một số giấy tờ về quyền sử dụng đất ;

     - Bản vẽ đo đạc thửa đất/công văn chấp thuận tách thửa (trường hợp góp vốn bằng một phần thửa đất);

     - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

     - Đơn đăng ký biến động (mẫu 14/ĐK)

     - Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử đất (mẫu số 04a/ĐK)

  • Thủ tục đăng ký như sau:

     - Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND xã nơi có đất nếu là hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn để chuyển cho văn phòng đăng ký đất đai.

     - Sau khi nhận hồ sơ, trong thời hạn không quá 10 ngày, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm

     + Thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì thực hiện việc đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính và xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    + Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

    + Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

    + Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

    Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi. Còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Luật Toàn Quốc mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của mọi người dân để chúng tôi ngày một hoàn thiện mình hơn.

      Xin chân thành cảm sự đồng hành của quý khách.

     Trân trọng./.        


Liên kết tham khảo

..................................................................................................................................................................................................................................................
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178