Thủ tục bổ sung hộ tịch theo quy định của pháp luật
20:30 27/06/2019
Thủ tục bổ sung hộ tịch theo quy định của pháp luật bổ sung hộ tịch, thủ tục bổ sung hộ tịch, muốn bổ sung hộ tịch thì làm như thế nào
- Thủ tục bổ sung hộ tịch theo quy định của pháp luật
- bổ sung hộ tịch
- Tin tức tổng hợp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Thủ tục bổ sung hộ tịch theo quy định của pháp luật
Câu hỏi của bạn:
Em với chồng em đã có một đứa con nhưng em chưa đăng ký kết hôn. Em làm giấy khai sinh cho con em lấy họ em. Giờ con em đang học lớp 1 giờ em với chồng em đăng ký kết hôn, em có thể sửa giấy khai sinh con em lại để có cha được không?
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn!
Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
-
Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch 2014
- Thông tư 15/2015/TT-BTP
-
Nội dung tư vấn
Khi bạn muốn bổ sung thông tin người cha vào giấy khai sinh của con thì đầu tiên chồng bạn phải làm thủ tục nhận cha, con hoặc hai bạn làm văn bản thừa nhận là con chung của vợ chồng. Theo điều 13 Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định:
"Điều 13. Hướng dẫn đăng ký nhận cha, mẹ, con, bổ sung hộ tịch trong một số trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Nếu có Giấy chứng sinh và giấy tờ tuỳ thân của người mẹ thì phần khai về người mẹ được ghi theo Giấy chứng sinh và giấy tờ tuỳ thân của người mẹ. Nếu không có Giấy chứng sinh và giấy tờ tuỳ thân của người mẹ thì ghi theo thông tin do người cha cung cấp, người cha chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
2. Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, đã được đăng ký khai sinh không có thông tin về người cha, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con mà làm thủ tục bổ sung hộ tịch để ghi bổ sung thông tin về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con.
3. Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, chưa được đăng ký khai sinh mà khi đăng ký khai sinh, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì thông tin về người cha được ghi ngay vào Giấy khai sinh của người con mà không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm giải thích rõ về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cung cấp thông tin về người mẹ tại khoản 1 Điều này, lập văn bản thừa nhận con chung tại khoản 2, khoản 3 Điều này không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này hoặc hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định các thông tin cung cấp cho cơ quan đăng ký hộ tịch không đúng sự thật."
Như vậy, theo khoản 2 điều 13 Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định, thì sau khi làm thủ tục trên bạn có thể tiến hành làm thủ tục bổ sung hộ tịch cho con:
- Hồ sơ bổ sung hộ tịch:
+ Tờ khai đăng ký bổ sung hộ tịch (theo mẫu)
+ Giấy khai sinh của con.
+ Văn bản thừa nhận là con chung của vợ chồng
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân của cha, mẹ (bản sao - chứng thực)
- Thẩm quyền giải quyết
Hồ sơ bổ sung hộ tịch nộp tại phòng tư pháp UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây của con bạn.
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Thủ tục ly hôn đơn phương
- Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Tư vấn tâm lý hôn nhân và gia đình
- Tư vấn tranh chấp hôn nhân gia đình
- Tư vấn ly hôn miễn phí 1900. 6500
- Chia tài sản khi ly hôn
- Thời hạn giải quyết ly hôn
- Thẩm quyền giải quyết ly hôn