• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tăng phòng Karaoke có chịu phí không... mức phí.....đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng

  • Tăng phòng Karaoke có chịu phí không
  • Tăng phòng Karaoke
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Tăng phòng Karaoke có chịu phí không

Kiến thức của ban:

     Chi phí khi tăng phòng Karaoke được quy định như thế nào?

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 212/2016 /TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
  • Thông tư số 156/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

tang-phong-karaoke

Nội dung tư vấn:

    Điều 2 Thông tư 212/2016 quy định:

Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

     Căn cứ vào Điều 4 thông tư 212/2016 quy định về mức thu phí thẩm định giấy phép kinh doanh karaoke như sau:

     “ Điều 4. Mức thu phí
     Mức thu phí quy định như sau:
     1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
     a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
      - Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
      - Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
     Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
     b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.

  1. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):
    a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
    - Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
    - Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
    Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
    b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.

     Thông tư 212/2016 thay thế thông tư 156/2012/TT-BTC mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke lần đầu không có thay đổi, tuy nhiên:       - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh thì trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.       - Tại khu vực khác (trừ các khu vực trên) thì các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
       

        Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: lienhe@luattoanquoc.com.

       Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.  

       Trân trọng!.                                                                                                       

       Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178