• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn mua cổ phần phần vốn góp tại Việt Nam...Đăng ký góp vốn mua cổ phần, phần vốn góp...Đăng ký thay đổi cổ đông, thành viên

  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn mua cổ phần phần vốn góp tại Việt Nam
  • góp vốn mua cổ phần phần vốn góp
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

NHÀ ĐẨU TƯ NƯỚC NGOÀI GÓP VỐN MUA CỔ PHẦN PHẦN VỐN GÓP TẠI VIỆT NAM

Kiến thức của bạn:

      Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn mua cổ phần phần vốn góp vào các tổ chức kinh tế tại Việt Nam

Kiến thức của Luật sư:

      Căn cứ pháp lý:

      Nội dung tư vấn:      Khoản 20 Điều 3 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

20. Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân được hiểu là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

     Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc 2 trường hợp trên

    Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:

  • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
  • Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh
  • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế không thuộc các trường hợp trên

     Khi đầu tư theo hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế mà mình dự định đầu tư.

  góp vốn mua cổ phần phần vốn góp

  1. Đăng ký góp vốn mua cổ phần, phần vốn góp

    Trường hợp 1: Nhà đầu tư phải tiến hành làm thủ tục đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu nhà đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư 2014 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.

     Bước 1: Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; gồm những nội dung sau: tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn căn cước công dân, hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức

     Bước 2: Nộp hồ sơ:

     Nộp hồ sơ ở phòng đăng ký doanh nghiệp – Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

      Bước 3: Nhận kết quả

    Căn cứ vào giấy hẹn, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, nhà đầu tư đến nơi nộp hồ sơ để nhận được thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cán bộ phòng đăng ký doanh nghiệp thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

     Trường hợp 2: Ngoài các trường hợp trên thì nhà đầu tư không cần phải làm thủ tục đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài mà chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên khi đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế

  1. Đăng ký thay đổi cổ đông, thành viên

     Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư phải tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông, thành viên. Tùy từng loại hình doanh nghiệp và các trường hợp cụ thể thì hồ sơ thông báo gửi cơ quan đăng ký doanh nghiệp gồm các loại giấy tờ khác nhau.

      Chẳng hạn:

       2.1 Hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần 

  • Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập
  • Biên bản họp đại hội đồng cổ đông
  • Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
  • Danh sách cổ đông sáng lập sau khi đã thay đổi;
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
  • Biên bản thanh lý hợp đồng
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài ( nếu có)
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn căn cước công dân, hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hoặc bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức, bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty đăng ký thay đổi 

     2.2 Hồ sơ thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên do chuyển nhượng phần vốn góp

      Hồ sơ gồm:

  • Thông báo thay đổi thành viên
  • Biên bản họp Hội đồng thành viên
  • Nghị quyết của hội đồng thành viên
  • Hợp đồng chuyển nhượng
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn căn cước công dân, hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hoặc bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức, bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài ( nếu có)
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty đăng ký thay đổi

     Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đầu tư miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

    Trân trọng!.                                                                                                       

    Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178