• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Lệ phí cấp thẻ căn cước công dân theo quy định mới nhất: Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân: 30.000 đ

  • Lệ phí cấp thẻ căn cước công dân theo quy định mới nhất
  • Lệ phí cấp thẻ căn cước công dân
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

LỆ PHÍ CẤP THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

Kiến thức của bạn:

     Lệ phí cấp thẻ căn cước công dân theo quy định mới nhất

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý

  • Văn bản hợp nhất 18/2017 VBHN – BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ căn cước công dân.

Nội dung tư vấn về lệ phí cấp thẻ căn cước công dân

1. Mức thu lệ phí cấp thẻ căn cước công dân

     Điều 4 Văn bản hợp nhất 18/2017 VBHN – BTC quy định về mức thu lệ phí cấp thẻ căn cước công dân như sau:

  • Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ căn cước công dân.
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
  • Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
[caption id="attachment_104429" align="aligncenter" width="451"]Lệ phí cấp thẻ căn cước công dân Lệ phí cấp thẻ căn cước công dân[/caption]

2. Các trường hợp miễn lệ phí, không phải nộp lệ phí cấp thẻ căn cước công dân

a. Các trường hợp miễn lệ phí cấp thẻ căn cước công dân

  • Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
  • Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
  • Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

b. Các trường hợp không phải nộp lệ phí cấp thẻ căn cước công dân

  • Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu;
  • Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
  • Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

     Để được tư vấn chi tiết về lệ phí cấp thẻ căn cước công dân, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hành chính miễn phí 24/7: 1900 6178  hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Trân trọng /./.    

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178