• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán....có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

  • Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo luật mới nhất
  • Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KẾ TOÁN

 

Kiến thức của bạn:

     Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo pháp luật hiện hành

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Kế toán 2015
  • Công văn 1954/BTC về việc kinh doanh dịch vụ kế toán năm 2017

Nội dung tư vấn

Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

     Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

      Cơ sở kinh doanh dịch vụ kế toán phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
  • Doanh nghiệp kinh doanh được thành lập theo các loại hình doanh nghiệp sau:
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Công ty hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân.

     - Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

  • Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
  • Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;
  • Cung cấp dịch vụ qua biên giới

      - Hộ kinh doanh được phép kinh doanh dịch vụ kế toán khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
  • Cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề.
  1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

     Đối với doanh nghiệp, sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Bộ tài chính. Khi có giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán doanh nghiệp mới được phép tiến hành hoạt động kinh doanh.

      Đối với hộ kinh doanh, theo điều 65 Luật kế toán 2015, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán không cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

  [caption id="attachment_17337" align="aligncenter" width="275"]Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán[/caption]

       2.1 Điều kiện cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán

       - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
  • Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
  • Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;
  • Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của các thành viên là hành nghề trong doanh nghiệp . Theo đó, thành viên là tổ chức được góp tối đa 35% vốn Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên.Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán phải có ít nhất 02 thành viên góp vốn là kế toán viên đăng ký hành nghề tại công ty. Vốn góp của các kế toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn Điều lệ của công ty. 

      -  Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
  • Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
  • Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.

     - Doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
  • Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

    -Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
  • Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
  • Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
  • Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

      2.2 Hồ sơ đề cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
  • Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
  • Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.

       Luật Toàn Quốc mong là những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có thêm những kiến thức tốt nhất về lĩnh lực vực pháp luật. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi qua Email:lienhe@luattoanquoc.com

     Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng!

     Liên kết tham khảo:

   
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178