• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động của phòng khám đa khoa ... Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau: cơ sở vật chất, thiết bị ... nhân sự

  • Điều kiện cấp giấy phép hoạt động của phòng khám đa khoa
  • hoạt động của phòng khám đa khoa
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KHÁM ĐA KHOA

Kiến thức của bạn:

     Điều kiện cấp giấy phép hoạt động của phòng khám đa khoa

Kiến thức của luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Quyết định 1327/2002/QĐ-BYT
  • Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009.
  • Nghị định 87/2011/NĐ-CP.
  • Điều 3, 24 Thông tư 41/2011/TT-BYT.
  • Mục II Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV.
  • Quyết định 2271/2002/QĐ-BYT.

 Nội dung tư vấn:

     Khoản 5, Điều 24 Thông tư 41/2011/TT-BYT quy định phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám đa khoa như sau:

     "Hành nghề theo phạm vi hoạt động chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt. Việc phê duyệt phải căn cứ vào quy định về phạm vi hoạt động chuyên môn tại các Điều 25, 26, 28, 29, 30, 32, 33 và 34 Thông tư" Theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009:

Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người có đủ điều kiện hành nghề theo quy định của Luật này (sau đây gọi chung là chứng chỉ hành nghề).

     Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau:

  1. Quy mô hoạt động của phòng khám đa khoa

  • Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi.
  • Phòng cấp cứu.
  • Buồng tiểu phẫu.
  • Phòng lưu người bệnh.
  • Cận lâm sàng: Có hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh;
[caption id="attachment_23635" align="aligncenter" width="561"]Hoạt động của phòng khám đa khoa Hoạt động của phòng khám đa khoa[/caption]

     2. Cơ sở vật chất phòng khám đa khoa

     Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu. Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:

     a) Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất 12m2.

     b) Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 15m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích mỗi giường ít nhất là 05m2.

     c) Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất 10m2. Riêng đối với phòng khám đa khoa khu vực của Nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế quy định tại Quyết định 1327/2002/QĐ-BYT.

     Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

     Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

     3. Thiết bị y tế hoạt động của phòng khám đa khoa

     Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký.

     4. Tổ chức nhân sự hoạt động của phòng khám đa khoa

     Số lượng bác sỹ làm việc toàn thời gian (cơ hữu) phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ của phòng khám đa khoa.

     Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau:

     a) Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký.

     b) Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản.

     c) Là người làm việc toàn thời gian tại phòng khám đa khoa.

     Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.

     Luật Toàn Quốc mong là những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có thêm những kiến thức tốt nhất về lĩnh lực vực pháp luật. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi qua Email: [email protected]

     Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng!.                                                                                                       

     Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178