• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trước khi đặt tên doanh nghiệp, Doanh nghiệp nên vào cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp để tra cứu tên doanh nghiệp định đăng ký để tránh trùng tên đối với

  • Đặt tên doanh nghiệp đơn giản mà khó
  • Đặt tên doanh nghiệp
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Kiến thức của bạn:

      Đặt tên doanh nghiệp theo quy định Luật Doanh nghiệp 2014

Câu trả lời của luật sư:

       1.Cơ sở pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2014
  • Thông tư số: 10/2014/TT-BVHTTDL hướng dẫn về đặt tên doanh nghiệp phù hợp với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Doanh nghiệp.
  1. Nội dung tư vấn:

 Điều 18  Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định: [symple_box color="gray" fade_in="false" float="center" text_align="left" width=""] Điều 18. Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng của doanh nghiệp.

2. Trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

4. Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên. [/symple_box]

      - Thứ nhất, tên Doanh nghiệp bao gồm hai thành tố:

      “a, Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

      b, Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.” (vào khoản 1 Điều 38 Luật doanh nghiệp 2014)

     -Căn cứ Điều 40 Luật doanh nghiệp 2014, theo đó:

    “ 1.Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

  1. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.”

      - Thứ hai, khi đặt tên Doanh nghiệp cần chú ý, không được:

    “ 1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.

  1. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị- xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  2. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.”

     Trước khi tiến hành đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp nên vào cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp để tra cứu tên doanh nghiệp định đăng ký để tránh trùng tên đối với các doanh nghiệp đã thành lập trước đó.

Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].

      Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

Bài viết tham khảo:

 
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178