• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Có thể cầm cố quyền sử dụng đất hay không??Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình...

  • Có được cầm cố quyền sử dụng đất không
  • cầm cố quyền sử dụng đất
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 

Câu hỏi của bạn:

     Chào luật sư, luật sư cho tôi hỏi có thể cầm cố quyền sử dụng đất được hay không?

      Tôi xin chân thành cảm ơn

Câu trả lời của luật sư:

      Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

1.Căn cứ pháp lý:

2. Nội dung tư vấn:  

     Theo quy định của Bộ luật dân sự 2005 quy định:

     Điều 309. Cầm cố tài sản

    Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

     Điều 317. Thế chấp tài sản

    " 1.Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).     2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp."

    Và Luật đất đai 2014  quy định về quyền của người sử dụng đất như sau:

Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất

1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.

4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.

5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.....

   Theo quy định trên, người sử dụng đất được thực hiện các quyền:

    +Chuyển đổi;

    +Chuyển nhượng;

     +Cho thuê, cho thuê lại;

    +Thừa kế;

    +Tặng cho;

    +Thế chấp;

     +Góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của luật này”.

     Theo đó thì pháp luật không quy định quyền cầm cố quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất, mà chỉ quy định quyền thế chấp quyền sử dụng đất. Tuy nhiên pháp luật cũng không cấm các chủ thể thành lập hợp đồng cầm cố quyền sử dụng đất, nhưng khi tham gia các giao dịch dân sự, thì hợp đồng cầm cố quyền sử dụng đất đó không được thừa nhận và không có giá trị về mặt pháp lý.

      Trên đây là nội dung kiến thức của Luật sư về trình tự, thủ tục thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai 2013. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng gửi câu hỏi tới email Luật Toàn Quốc: [email protected] hoặc gọi điện tới Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi qua Email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện và hướng tới cung cấp những dịch vụ tốt nhất tới khách hàng.

      Xin cảm ơn sự đồng hành của quý khách!

     Trân trọng./.

     Liên kết tham khảo:

     – Luật sư tư vấn luật đất đai

     – Kiến thức luật đất đai

     – Hỏi – đáp luật đất đai  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178