• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí do luật sư nhiều kinh nghiệm tư vấn luật hôn nhân gia đình miễn phí các vấn đề liên quan ly hôn, tài sản, con

  • Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí theo quy định mới nhất
  • tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình
  • Dịch vụ nổi bật
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Câu hỏi của bạn:

      Chào Luật sư, Luật sư cho tôi hỏi về dịch vụ tư vấn hôn nhân gia đình tại công ty Luật Toàn Quốc mình hiện nay. 

Câu trả lời của Luật sư:

      Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về tư vấn hôn nhân gia đình, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn hôn nhân gia đình như sau:

Căn cứ pháp lý:

1. Tư vấn hôn nhân gia đình là gì?

      Hạnh phúc không phải là một điểm đến mà là một hành trình chúng ta đang đi - Hành trình tới hạnh phúc bao giờ, lúc nào cũng phát sinh những mâu thuẫn, tranh chấp, bất đồng, có thể là những mâu thuẫn, bất đồng, tranh chấp rất nhỏ nhưng không được giải quyết kịp thời thì ngày qua ngày lại qua ngày - mâu thuẫn này đã tạo bất đồng kia tới một lúc nào đó sẽ nhấn chìm hạnh phúc của bạn. Hãy đừng để điều đó xảy ra, hãy hành động trước khi điều đó xảy ra, cách hành động nhanh và hiệu quả nhất để giải quyết những mâu thuẫn, tranh chấp, bất đồng đó là "chia sẻ". 

     "Chia sẻ" để anh ấy và cô ấy tháo ngỡ những nút thắt của mâu thuẫn, "chia sẻ" để mẹ con hiểu nhau, "chia sẻ" để tôi và ta hiểu nhau hơn. Luật Toàn Quốc tư vấn hôn nhân gia đình với tôn chỉ "Pháp luật cho cuộc sống" đó là sự "chia sẻ" pháp luật cho tất cả mọi người, "chia sẻ" một cách hoàn toàn miễn phí, bởi chúng tôi mong muốn được bạn "chia sẻ", cùng bạn "chia sẻ", chúng ta cùng tháo gỡ những nút thắt của mâu thuẫn, bất đồng, tranh chấp.

2. Nội dung tư vấn hôn nhân gia đình

      Tại Luật Toàn Quốc bạn sẽ được tư vấn tất cả các vấn đề liên quan đến hôn nhân gia đình, các vấn đề cuộc sống, tâm lý, pháp lý, là nơi để bạn chia sẽ những nỗi lòng, khó khăn trong cuộc sống hôn nhân của bạn. Chúng tôi xin khát quát chung các nội dung tư vấn hôn nhân gia đình tại Công ty như sau:

Thứ nhất: Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí về các thủ tục hành chính.

  • Thủ tục đăng ký kết hôn: Điều kiện đăng ký kết hôn, hồ sơ đăng ký kết hôn, thủ tục kết hôn, kết hôn có yếu tố nước ngoài,...
  • Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài: đăng ký kết hôn khi một bên định cư ở nước ngoài, kết hôn khi một trong hai bên có quốc tịch nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn,...
  • Thủ tục khai sinh cho con: khai sinh cho con không có cha, khai sinh cho con ngoài giá thú, khai sinh cho con khi bố mẹ không đăng ký kết hôn, thủ tục thêm tên cha vào giấy khai sinh,...
  • Thủ tục nhận con nuôi: điều kiện nhận con nuôi, hồ sơ thủ tục nhận con nuôi,...
  • Thủ tục xác nhận cha, mẹ, con: cách xác nhận quan hệ cha, mẹ, con; thủ tục nhân cha con,...
  • Quyền lợi, nghĩa vụ của cha mẹ con: nghĩa vụ của cha mẹ đối với con chưa thành niên, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con khi bố mẹ ly hôn,...
  • Kết hôn trái pháp luật: Hậu quả của kết hôn trái luật, kết hôn giả tạo, kết hôn cận huyết thông, tảo hôn,...

Thứ hai: Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí về Các giao dịch của vợ, chồng, con cái.

  • Thủ tục tặng cho tài sản của vợ, chồng: tài sản tặng cho chung vợ chồng, tài sản tặng riêng cho vợ hoặc chồng;...
  • Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ trong thời kỳ hôn nhân: mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung của vợ chồng, soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản chung;...
  • Thủ tục phân chia tài sản vợ chồng sau thời kỳ hôn nhân: nguyên tắc phân chi tài sản chung của vợ chồng, xác định tài sản chung, tài sản riêng,...
  • Văn bản cam kết tài sản vợ chồng: mẫu văn bản cam kết tải sản riêng vợ chồng, soạn văn bản cam kết,...
  • Đại diện vợ, chồng tham gia các giao dịch;
  • Thủ tục đăng ký sang tên tài sản riêng và chung cho vợ , chồng;
  • Văn bản thỏa thuận về quyền nghĩa vụ vợ, chồng đối với con, đối với cha mẹ;
  • Chia tài sản chung vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Thứ ba: Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí về giải quyết tranh chấp.

  • Thủ tục hòa giải khi ly hôn; hồ sơ lý hôn, thẩm quyền hòa giải ly hôn,...
  • Thủ tục ly hôn đơn phương: hồ sơ lý hôn đơn phương, điều kiện ly hôn đơn phương, thẩm quyền giải quyết,...
  • Thủ tục thuận tình ly hôn: hồ sơ lý hôn thuận tình, chi phí ly hôn thuận tình
  • Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài: thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài, ly hôn khi chồng hoặc vợ ở nước ngoài,...
  • Quyền nhận nuôi con khi ly hôn: quyền nuôi con khi ly hôn, cấp dưỡng cho con,...
  • Các vấn đề liên quan đến tài sản khi ly hôn
  • Hồ sơ khi ly hôn;
  • Hướng dẫn viết đơn xin ly hôn;
Thứ tư: Tư vấn tâm lý hôn nhân gia đình.
  • Tư vấn tâm lý khi kết hôn;
  • Tư vấn tâm lý khi ly hôn;
  • Tư vấn tâm lý hôn nhân khi chồng bạo hành gia đình;
  • Tư vấn tâm lý giải quyết mâu thuẫn trong gia đình, hàn gắn tình cảm vợ, chồng, con cái với bố, mẹ, ông, bà;
  • Tư vấn tâm lý khi vợ, chồng ngoại tình;
  • Tư vấn lựa chọn tiếp tục hôn nhân hay chấm dứt hôn nhân;

3. Tại sao nên chọn Luật Toàn Quốc tư vấn hôn nhân và gia đình

    Với phương châm "Pháp luật cho cuộc sống" Luật sư, chuyên viên tư vấn tại Luật Toàn Quốc luôn nỗ lực, lắng nghe khách hàng, tìm kiêm những giải pháp tốt nhất để bảo vệ  quyền lợi ích của khách hàng.

  • Đội ngũ luật sư có trình độ, chuyên môn: Các Luật sư, chuyên viên, chuyên gia tư vấn của Luật Toàn Quốc luôn được đảm bảo về chất lượng đầu vào, trải qua quá trình đào tạo, tiếp xúc vụ việc thực tế, khi đạt đủ các điều kiện, tiêu chuẩn mới được tư vấn cho khách hàng.
  •  Có thái độ làm việc chuyên nghiệp: Luật Toàn Quốc luôn xây dựng quy trình cũng như đặt ra các yêu cầu đối với nhân viên của mình phải có thái độ cầu thị, lắng nghe khách hàng.
  • Có chi phí hợp lý: Chi phí dịch vụ luật sư tư vấn và luật sư tranh tụng của Luật Toàn Quốc phù hợp với mọi tầng lớp khách hàng. 
  • Thuận tiện sử dụng dịch vụ mọi lúc – mọi nơi: Tư vấn hôn nhân gia đình qua tổng đài 24/7, tư vấn qua Email, Zalo, tư vấn trực tiếp,...

4. Dịch vụ tư vấn hôn nhân gia đình tại Luật Toàn Quốc

      Trong cuộc sống hôn nhân gia đình phát sinh nhiều vấn đề mà các cặp đôi, gia đình luôn muốn tìm nơi để chia sẻ, tư vấn vấn đề của mình, đồng thời khi thực hiện các thủ tục liên quan đến hôn nhân, gia đình quý khách hàng đang gặp nhiều khó khăn, vướng mắc như:

  • Khó khăn việc thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn
  • Về thủ tục ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình
  • Chia tài sản chung của vợ chồng, phân định tài sản riêng của vợ chồng
  • Mâu thuẫn giữa vợ chồng, bố mẹ con cái, không tìm được điểm chung giữa mọi người
  • Giành quyền nuôi con, điều kiện vật chất, tâm lý của bố mẹ, con cái
  • Khó khăn khi giải quyết ly hôn tại Tòa án
  • Những mẫu thuẫn, bất đồng trong quan hệ hôn nhân, gia đình.

Phương thức tư vấn hôn nhân gia đình tại Luật Toàn Quốc:

Để được Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình, quý khách có thể thông qua các cách dưới đây phù hợp nhất đối với nhu cầu quý khách:

Cách 1 tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình: Bạn có thể gọi điện tới tổng đài 1900 6178

Cách 2 tư vấn hôn nhân gia đình qua Email: bạn có thể gửi yêu cầu đến địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com để được cung cấp dịch vụ nhanh chóng, chuyên nghiệp nhất;

Cách 3 tư vấn trực tiếp: Liên hệ trực tiếp tại trụ sở Công ty Luật Toàn Quốc tại địa chỉ: số 463 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội để được hỗ trợ sử dụng dịch vụ;

Cách 3 tư vấn hôn nhân gia đình qua Zalo: Luật Toàn Quốc; tư vấn hôn nhân gia đình qua điện thoại

Cách 4 tư vấn hôn nhân gia đình qua Facebook: https://www.facebook.com/luattoanquoc.vn

5. Cam kết của Luật Toàn Quốc.

  • Mọi thông tin khách hàng cung cấp là hoàn toàn bí mất, chúng tôi cam kết không tiết lộ thông tin cho bất cứ bên thứ ba nào biết.
  • Tuyệt đối bảo vệ quyền lợi tới mức tối đa cho thâm chủ, khách hàng mình tư vấn.
  • Chúng tôi có đủ cơ sở vật chất, đội ngũ luật sư, kinh nghiệm để giải quyết tốt nhất có thể vấn đề mà quý khách hàng yêu cầu.
  • Những câu hỏi khó, mang tính chất phức tạp nếu chúng tôi chưa thể trả lời ngay cho quý khách hàng, chúng tôi sẽ tiếp nhận câu hỏi và địa chỉ Email để tư vấn cho quý khách hàng qua Email.
  • Phong cách làm việc chuyên nghiệp, nhanh chóng, tận tâm, nhiệt tình ” luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đấu”

     Nếu bạn đang gặp một trong những vướng mắc trên mà không thể tự mình quyết định được thì tốt nhất bạn nên gọi  ngay cho chúng tôi thay vì bạn phải mất thời gian đọc, nghiên cứu mà bạn có đọc có nghiên cứu cũng không thể hiểu được bằng chúng tôi vì chúng tôi giải quyết vấn đề của bạn là đã phải đọc, đã phải nghiên cứu và quan trọng hơn chúng tôi có đủ kinh nghiệm, có đủ chuyên môn để tư vấn cho bạn, giúp bạn giải quyết tốt nhất vấn đề của mình vì vậy việc của bạn là gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn.

6. Tình huống tham khảo:

      Chào Luật sư, quan hệ giữa vợ chồng hay xảy ra mâu thuẫn nên tôi muốn ly hôn. Tôi có một mảnh đất do tôi đã mua trước khi kết hôn nhưng sau khi kết hôn tôi mới làm sổ đỏ, nên trong sổ đỏ đứng tên tôi và vợ. Vậy tài sản này được xác định là tài sản chung hay tài sản riêng?

Mong luật sư giả đáp giúp tôi. Tôi xin cảm ơn./.

Khoản 1 Điều 33 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định:

Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
.......

      Theo như bạn cho biết sổ đỏ mảnh đất hiện nay đứng tên cả hai bạn, nên được coi là đã có sự chấp thuận thỏa thuận của vợ chồng về việc mảnh đó được sáp nhập là tài sản chung của vợ chồng, thời điểm xác nhận chủ sở hữu đối với mảnh đất là khi được cấp sổ đỏ hoặc san tên sổ đỏ. Khi được cấp sổ đỏ đứng tên vợ chồng tức vợ chồng bạn đã thỏa thuận mảnh đất là tài sản chung của vợ chồng.

Câu hỏi thường gặp về tư vấn hôn nhân gia đình

Câu hỏi 1. Bố không có tên trong giấy khai sinh có được giành quyền nuôi con

     Nam, nữ chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn, nếu có yêu cầu giải quyết các vấn đề liên quan đến con chung thì áp dụng các Điều 15 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 để giải quyết. Điều 15 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn: Quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng và con được giải quyết theo quy định của Luật này về quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con.” 

      Căn cứ theo Khoản 2 Điều 68 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định: “Con sinh ra không phụ thuộc vào tình trạng hôn nhân của cha mẹ đều có quyền và nghĩa vụ như nhau đối với cha mẹ của mình được quy định tại Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.” Dù quan hệ hôn nhân của cha mẹ không được Nhà nước thừa nhận thì quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con vẫn được pháp luật bảo vệ như trường hợp cha mẹ có mối quan hệ hôn nhân hợp pháp.

       Mặc dù bố của đứa bé không có tên trong giấy khai sinh của con, nhưng anh ấy vẫn có thể yêu cầu Tòa án xác nhận con theo Điều 89 Luật Hôn nhân và gia đình. Và nếu Tòa án xác nhận đứa bé là con của anh ấy thì anh ấy hoàn toàn có quyền và nghĩa vụ đối với con của mình. 

Câu hỏi 2. Án phí ly hôn năm 2021

Án phí ly hôn năm 2021 theo quy định như sau:

STT

Tên án phí

Mức thu

I

Án phí ly hôn sơ thẩm

1

Ly hôn không có giá ngạch

300.000 đồng

2

Ly hôn có giá ngạch

2.1

Từ 06 triệu đồng trở xuống

300.000 đồng

2.2

Từ trên 06 - 400 triệu đồng

5% giá trị tài sản

2.3

Từ trên 400 - 800 triệu đồng 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản vượt quá 400 triệu đồng

2.4

Từ trên 800 - 02 tỷ đồng 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản vượt 800 triệu đồng

2.5

Từ trên 02 - 04 tỷ đồng 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản vượt 02 tỷ đồng

2.6

Từ trên 04 tỷ đồng 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.

Luật Toàn Quốc, xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Minh Huyền

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178