• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội được quy định tại điều 368 BLHS 2015 là hành vi của người có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự...

  • Tội truy cứu trách nhiệm hình sự với người không có tội theo BLHS 2015
  • truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội
  • Hỏi đáp luật hình sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TỘI TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ NGƯỜI KHÔNG CÓ TỘI

Câu hỏi của bạn:

      Quy định của pháp luật hình sự về tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội

Câu trả lời:

      Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi  đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc.Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: 

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn

Khoản 1 Điều 8 Bộ luật hình sự 2015 quy định:

1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.

Điều 368. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội

  1. Người nào có thẩm quyền mà truy cứu trách nhiệm hình sự người mà mình biết rõ là không có tội, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
  2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Truy cứu trách nhiệm hình sự về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

b) Đối với 02 người đến 05 người;

c) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu;

d) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

đ) Dẫn đến việc kết án oan người vô tội về tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Đối với 06 người trở lên;

b) Dẫn đến việc kết án oan người vô tội về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

d) Làm người bị truy cứu trách nhiệm hình sự oan tự sát.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Chủ thể của tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội

  • Là người đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự

Khách thể của tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội

  • Xâm phạm  quyền con người, quyền  được bảo v danh dự, nhân phẩm, sức khỏe
  • Xâm phạm tính đúng đắn khách quan trong hoạt động tư pháp

Mặt khách quan của tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội

  • Hành vi. Biết rõ là vô tội mà vẫn truy cứu trách nhiệm hình sự

Mặt chủ quan của tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội

  • Lỗi:  cố ý

Hình phạt của tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội

  • Khung 1: bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
  •  Khung 2: phạt tù từ 05 năm đến 10 năm
  • Khung 3: bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
  • Hình phạt bổ sung: bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

     Để được tư vấn chi tiết về truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hình sự 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Liên kết ngoài tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178