• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản quy định tại điều 140 theo BLHS năm 1999 sửa đổi bổ sung 2009 là hành vi lợi dụng tín nhiệm của chủ sở hữu ...

  • Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo BLHS năm 1999
  • lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
  • Hỏi đáp luật hình sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TỘI LẠM DỤNG TÍN NHIỆM CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN

Câu hỏi của bạn:

      Quy định của pháp luật hình sự về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Câu trả lời:

      Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi  đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc.Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: 

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009

Nội dung tư vấn      Điều 8 BLHS 1999 quy định:

Điều 8. Khái niệm tội phạm

1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.

Điều 140. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

  1. Người nào có một trong những hành vi sau đây  chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ bốn triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới bốn triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian  dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó  vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

a) Có tổ chức;

b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

c) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

d) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ  năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng;

đ) Tái phạm nguy hiểm;

e) Gây hậu quả nghiêm trọng.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng;

b)  Gây hậu quả rất nghiêm trọng.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân:

a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên;

b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm và bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản hoặc một trong hai hình phạt này.

Dấu hiệu của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Chủ thể của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

  • Là người đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự

Khách thể của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

  • Xâm phạm  quyền sở hữu tài sản

Mặt khách quan của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

  • Hành vi:
    • Chiếm đoạt tài sản mà người chủ tài sản đã tín nhiệm giao cho một cách ngay thẳng. Việc giao tài sản có thể thông qua hợp đồng . Hợp đồng này có thể là hợp đồng mua bán, hợp đồng cho thuê tài sản, hợp đồng vay mượn tài sản
    • Sau khi tài sản trong tay, chủ thể thực hiện hành vi tiếp theo như gian dối, bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản  (có thể là chiếm đoạt một phần hoặc toàn bộ) hoặc sử dụng tài sản vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.
  • Điều kiện truy cứu trách nhiệm hình sư: tài sản có giá trị từ 4 triệu đồng trở lên hoặc dưới 4 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau:
    • Gây hậu quả nghiêm trọng
    • Đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt tức nếu trước đó đã bị xử lý bằng một trong các hình thức sau đây về hành vi chiếm đoạt, nhưng chưa hết thời hạn để được coi là chưa bị xử lý mà lại thực hiện một trong các hành vi công nhiên chiếm đoạt tài sản, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
    • Đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, chưa được xóa án tích
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Mặt chủ quan của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

  • Lỗi:  cố ý
  • Mục đích: chiếm đoạt tài sản của người khác

Hình phạt của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

  • Khung 1: bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm
  • Khung 2: bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm
  • Khung 3: bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm
  • Khung 4: bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân
  • Hình phạt bổ sung: còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm và bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản hoặc một trong hai hình phạt này

       Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hình sự miễn phí 24/7 : 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu  cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn.Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

      Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.

      Trân trọng ./.

Liên kết ngoài tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178