• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục nghỉ hưu đối với người lao động làm tại đơn vị sự nghiệp công lập: Đơn vị tôi là đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước...

  • Thủ tục nghỉ hưu đối với người lao động làm tại đơn vị sự nghiệp công lập
  • thủ tục nghỉ hưu đối với người lao động
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

Câu hỏi của bạn:

    Tôi xin được tư vấn như sau:

    Đơn vị tôi là đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước đảm bảo 100% kinh phí hoạt động. Có trường hợp một hợp đồng lao động nam không xác định thời hạn, đến tháng 7/2017 đủ tuổi về hưu (60 tuổi). Vậy đơn vị có ra thông báo nghỉ hưu trước 06 tháng và trước 03 tháng ra quyết định nghỉ hưu đối với lao động trên giống như công chức. viên chức không hay thủ tục nghỉ hưu đối với người lao động làm tại đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào xin được tư vấn giúp. Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư:

   Chào bạn!    Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn  đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn : Thủ tục nghỉ hưu đối với người lao động làm tại đơn vị sự nghiệp công lập     Khoản 1 Điều 3 Bộ luật lao động quy định:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

     Thủ tục nghỉ hưu đối với người lao động làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập:

     Bạn cần xác định người lao động đó thuộc đối tượng nào, nếu như người lao động đó là viên chức, cán bộ công chức hay thuộc đối tượng áp dụng tại điều 1 Nghị định 46/2010 thì thủ tục nghỉ hưu đối với người lao động này sẽ áp dụng theo nghị định 46/2010.

     Nếu người lao động đó không thuộc đối tượng tại nghị định 46/2010 thì căn cứ theo Luật bảo hiểm xã hội 2014 để làm thủ tục nghỉ hưu đối với người lao động trên. Cụ thể:

     Căn cứ Điều 108 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về hồ sơ hưởng lương hưu:

“1. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

b) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;

c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật này hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động quy định tại Điều 54 của Luật này.

2. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù bao gồm:

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

b) Đơn đề nghị hưởng lương hưu;

c) Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù;

d) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;

đ) Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với trường hợp người mất tích trở về“.

    Như vậy, theo quy định của luật mới thì hồ sơ hưởng lương hưu bao gồm những loại giấy tờ trên và tùy từng trường hợp sẽ cần những giấy tờ phù hợp. Trong trường hợp của bạn, nếu người lao động thuộc trường hợp này thì cơ quan bạn cần làm là đơn quyết định nghỉ việc hưởng hưu trí cho người lao động đó và sau đó làm hồ sơ thủ tục hưởng lương hưu cho người lao động.

     Về thời hạn giải quyết hưởng lương hưu thì căn cứ tại Khoản 1,2,4 Điều 110 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:

1. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 108 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

2. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội….

4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người hưởng lương hưu hoặc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do“.

     Vì vậy, trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, cơ quan bạn nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội và trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
Bài viết tham khảo:     Để được tư vấn vấn chi tiết về Thủ tục nghỉ hưu đối với người lao động làm tại đơn vị sự nghiệp công lập, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: [email protected] Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178