Tải mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cho thẩm phán
15:21 19/08/2019
Tải mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cho thẩm phán: Căn cứ Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành...
- Tải mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cho thẩm phán
- quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cho thẩm phán
- Tin tức tổng hợp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI CHO THẨM PHÁN
Căn cứ Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính quy định về mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cho thẩm phán, cụ thể theo mẫu số 59:
TÒA ÁN NHÂN DÂN....(1) Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày........ tháng....... năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN..............................
Căn cứ vào khoản 1 Điều 67 và khoản 1 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời(3)
................................... bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời(4).......................
của(5)..............................................; địa chỉ:(6).........................................
là...............................................(7) trong vụ án(8).....................................
đối với............................................(9); địa chỉ(10):.....................................
........................................................................................................................
là(11).............................................. trong vụ án nêu trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời(12)................................
đó được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời(13)............................ là cần thiết(14)
QUYẾT ĐỊNH:
- Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều(15)....................
của Luật tố tụng hành chính đã được Tòa án nhân dân............................ áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều(16).......... của Luật tố tụng hành chính........(17); - Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ của Tòa án nhân dân …………………………………..
- Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án hành chính.
Nơi nhận: Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án. |
THẨM PHÁN (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 59- Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cho thẩm phán
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đó được áp dụng (ví dụ: tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính).
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định).
(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(7) và (8) Ghi địa vị tố tụng của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(11) Ghi địa vị tố tụng của người bị yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.
(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.
(14) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính. Ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính); “do tình thế khẩn cấp” hoặc “cần phải bảo vệ ngay bằng chứng” hoặc “ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra” (khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính).
(15) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đang được áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(17) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 70 của Luật tố tụng hành chính bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc quy định tại Điều 69 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Buộc ông Nguyễn Văn A phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc với chị Nguyễn Thị B”).
Bạn có thể tại mẫu quyết định quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cho thẩm phán tại:
>>>>> Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho thẩm phán
Trên đây là mẫu quyết định quyết định định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cho thẩm phán trong tố tụng hành chính. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hành chính miễn phí 24/7 :19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua Email: [email protected].Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn!
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng ./.
Liên kết tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500