• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Nơi cư trú của công dân theo quy định của pháp luật chỗ ở hợp pháp nơi cư trú của quân nhân nơi cư trú của vợ, chồng Luật cư trú

  • Nơi cư trú của công dân theo quy định của pháp luật
  • Nơi cư trú của công dân
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Nơi cư trú của công dân theo quy định của pháp luật

Kiến thức của bạn:

         Quy định về xác định nơi cư trú của công dân

Câu trả lời của luật sư

Căn cứ pháp lý 

Nội dung tư vấn

          Xác định là cư trú của công dân là việc quan trọng và cần sự chính xác. Thực tế hiện nay nhận thức của các cơ quan pháp luật về việc xác định nơi cư trú và nơi cư trú cuối cùng của cá nhân vẫn chưa bảo đảm sự chính xác, dẫn đến sự thiếu thống nhất, đặc biệt là trong lĩnh vực tố tụng dân sự.

         Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

          Một số trường hợp cụ thể:

  • Nơi cư trú của người chưa thành niên

  • Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ; nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường xuyên chung sống.
  • Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
  • Nơi cư trú của người được giám hộ

  • Nơi cư trú của người được giám hộ là nơi cư trú của người giám hộ.
  • Người được giám hộ có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của người giám hộ nếu được người giám hộ đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
  • Nơi cư trú của vợ, chồng

  • Nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên chung sống.
  • Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thoả thuận.
  • Nơi cư trú của quân nhân

  • Nơi cư trú của quân nhân đang làm nghĩa vụ quân sự là nơi đơn vị của quân nhân đó đóng quân.
  • Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật Cư trú 

      Khoản 1 điều 12 Luật Cư trú 2006

1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú. 2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của công dân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của công dân là nơi người đó đang sinh sống.

    Để được tư vấn chi tiết về Nơi cư trú của công dân , quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

 Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178