• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Án phí giải quyết tranh chấp đất đai...mức án phí giải quyết tranh chấp đất đai là bao nhiêu..người nào có trách nhiệm nộp tiền án phí...

  • Mức án phí giải quyết tranh chấp đất đai tại tòa án
  • Án phí giải quyết tranh chấp đất đai
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MỨC ÁN PHÍ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI TÒA ÁN

Kiến thức của bạn

     Mức án phí giải quyết tranh chấp đất đai tại tòa án theo quy định của pháp luật hiện hành.

Kiến thức của Luật sư

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn: Án phí giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án

     Đương sự trong vụ án tranh chấp đất đai phải có nghĩa vụ nộp án phí tòa án khi đề nghị tòa giải quyết tranh chấp. Mức án phí phải nộp được tính dựa trên giá trị tài sản là phần diện tích đất đang bị tranh chấp. Cụ thể:

     1. Án phí giải quyết tranh chấp đất đai trong một số trường hợp tranh chấp cụ thể

     Theo quy định của nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về "Danh mục án phí" tòa án như sau:

Stt

Tên án phí

Mức thu

I

Án phí hình sự  

1

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

2

Án phí hình sự phúc thm

200.000 đng

II

Án phí dân s

 

1

Án phí dân sự sơ thm

 

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp v kinh doanh, thương mi không có giá ngch

3.000.000 đồng

1.3

Đi với tranh chp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

 

a

Từ 6.000.000 đng trở xuống

300.000 đng

b

Từ trên 6.000.000 đng đến 400.000.000 đng 5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đng + 3% của phn giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sn có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

     Án phí giải quyết tranh chấp đất đai là mức án phí dân sự- trường hợp án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch là 300.000 đồng; đối với tranh chấp đất đai có giá ngạch (tài sản tranh chấp định được giá trị bằng tiền) thì tính theo quy định được nêu trong bảng trên. [caption id="attachment_61084" align="aligncenter" width="318"]Án phí giải quyết tranh chấp đất đai Án phí giải quyết tranh chấp đất đai[/caption]

    2. Nghĩa vụ chịu án phí giải quyết tranh chấp đất đai trong một số trường hợp tranh chấp cụ thể

     Điều 27 nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định nghĩa vụ chịu án phí trong một số trường hợp tranh chấp cụ thể như sau:

     Trường hợp 1: Đối với tranh chấp về đòi tài sản cho mượn, cho ở nhờ thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch. Trường hợp ngoài tranh chấp về đòi tài sản cho mượn, cho ở nhờ, đương sự còn có tranh chấp về bồi thường thiệt hại và yêu cầu Tòa án gii quyết, thì đương sự phải chịu án phí không có giá ngạch đối với tranh chấp về đòi tài sản cho mượn, cho ở nhờ và án phí có giá ngạch đối với yêu cầu bồi thường thiệt hại.

     Trường hợp 2: Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

  • Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyn sử dụng đất mà Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyn sở hữu tài sn và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch;
  • Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyn sử dụng đất mà Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyn sở hữu quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.

     Trường hợp 3: Đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

  • Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu và đu không có yêu cầu gì khác; nếu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu thì bên yêu cầu công nhận hợp đồng phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch; nếu Tòa án tuyên bố công nhận hp đng thì bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch;
  • Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu và có yêu cầu Tòa án giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu thì ngoài việc chịu án phí không có giá ngạch được quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, người phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc bồi thường thiệt hại phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với giá trị tài sản phải thực hiện nghĩa vụ.

     Trường hợp 4: Trường hợp tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, một bên yêu cầu trả lại tiền, đặt cọc và phạt cọc, mt bên chp nhận trả số tiền cọc đã nhận và không chấp nhận phạt cọc, mà Tòa án chấp nhn phạt cọc thì bên không chấp nhận phạt cọc phải chán phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phn phạt cọc. Trường hợp Tòa án không chấp nhận phạt cọc thì bên yêu cầu phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phn phạt cọc.

     Trường hợp 5:  Đối với vụ án liên quan đến chia tài sản chung, di sản thừa kế thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

  • Khi các bên đương sự không xác định được phần tài sản của mình hoặc mỗi người xác định phần tài sản của mình trong khối tài sản chung, phn di sản của mình trong khối di sản thừa kế là khác nhau và có một trong các bên yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung, di sản thừa kế đó thì mỗi bên đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo mức tương ứng với giá trị phn tài sản mà họ được chia, được hưởng trong khối tài sản chung hoặc trong khối di sản thừa kế. Đối với phần Tòa án bác đơn yêu cầu thì người yêu cầu chia tài sản chung, di sn thừa kế không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Trường hợp Tòa án xác định tài sản chung, di sản thừa kế mà đương sự yêu cầu chia không phải là tài sản của họ thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch;
  • Trường hợp đương sự đề nghị chia tài sản chung, chia di sản thừa kế mà cần xem xét việc thực hiện nghĩa vụ về tài sản với bên thứ ba từ tài sản chung, di sản thừa kế đó thì:

     + Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối vi phần tài sản họ được chia sau khi trừ đi giá trị tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba; các đương sự phải chịu một phn án phí ngang nhau đối với phần tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba theo quyết định của Tòa án.

     + Người thứ ba là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập hoặc có yêu cầu nhưng yêu cầu đó được Tòa án chấp nhận thì không phải chịu án phí đối với phần tài sản được nhận.

     + Người thứ ba có yêu cầu độc lập nhưng yêu cầu đó không được Tòa án chấp nhận phải chịu án phí dân sự có giá ngạch đối với phần yêu cầu không được chấp nhận.

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo

    Để được tư vấn chi tiết về Mức án phí giải quyết tranh chấp đất đai tại tòa án, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178