Tư vấn hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định mới nhất
15:04 30/11/2021
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất có sự khác nhau giữa hai hình thức chuyển MĐSDĐ, do đó người sử dụng đất cần xác định cụ thể trường hợp của mình
- Tư vấn hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định mới nhất
- hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
- Tin tức tổng hợp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: tôi muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì tôi cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì? Mong Luật sư tư vấn giúp! Tôi xin chân thành cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư:
Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Cơ sở pháp lý:
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Hiện nay, luật đất đai và các văn bản hiện hành không có quy định về khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất là gì, mà chỉ có quy định về việc phân loại đất.
Tại Điều 10 Luật đất đai 2013, theo mục đích sử dụng đất, đất đai được chia thành 3 nhóm chính: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa đưa vào sử dụng. Trong mỗi nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp lại bao gồm nhiều loại đất cụ thể khác nhau.
Do đó, chuyển mục đích sử dụng đất là việc thay đổi mục đích sử dụng của đất từ loại này sang loại khác trong cùng nhóm đất hoặc chuyển sang loại đất thuộc nhóm khác bằng quyết định hành chính của cơ quan nhà nước đối với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông qua thủ tục đăng ký biến động đất đai đối với những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai.
Còn hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất được hiểu là những giấy tờ mà người sử dụng đất phải nộp cho nhà nước khi thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với mỗi hình thức chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất sẽ phải cung cấp những loại hồ sơ khác nhau.
2. Chuyển mục đích sử dụng đất có cần thiết không?
Trên thực tế, có rất nhiều các trường hợp được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất vào mục đích này, nhưng lại muốn sử dụng đất vào mục đích khác. Vậy trong những trường hợp đó, nếu người sử dụng đất không thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định mà tự ý sử dụng đất vào mục đích như mong muốn của mình thì có được không?
Điều 170 Luật đất đai 2013 quy định về nghĩa vụ của người sử dụng đất, trong đó một trong những nghĩa vụ mà người sử dụng đất cần đặc biệt lưu ý đó là "1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới...."
Theo đó, khi Nhà nước quy định việc sử dụng đất đúng mục đích là nghĩa vụ của người sử dụng đất thì bắt buộc người sử dụng đất phải chấp hành, nếu không thực hiện đúng nghĩa vụ sẽ có các chế tài xử lý theo quy định.
Như vậy, có thể thấy, khi người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng đất vào các mục đích khác so với mục đích ban đầu thì phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật cho phép. Người sử dụng đất chỉ được sử dụng đất vào mục đích khác với mục đích ban đầu khi hoàn tất thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Tóm lại, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là rất cần thiết đối với người sử dụng đất muốn sử dụng đất vào mục đích khác với mục đích ban đầu. Khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật giúp người sử dụng đất không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất. Ngoài ra, trong một số trường hợp, sau khi chuyển mục đích sử dụng đất sẽ làm tăng giá trị sử dụng và giá thành của loại đất.
3. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất được hiểu như công cụ, phương tiện để người sử dụng đất truyền tải mong muốn, nguyện vọng của mình đến cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Luật đất đai hiện hành đang quy định hai hình thức chuyển mục đích sử dụng đất đó là: chuyển mục đich sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai.
Với mỗi hình thức chuyển mục đích sử dụng đất người sử dụng sẽ phải chuẩn bị những loại hồ sơ, giấy tờ khác nhau.
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người sử dụng đất sẽ phải chuẩn bị hồ sơ gồm: Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Còn đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất phải nộp hồ sơ gồm: đơn đăng ký biến động đất đai, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Như vậy, để chuẩn bị hồ sơ được chính xác khi chuyển mục đích sử dụng đất, trước tiên cần xác định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo hình thức nào trong hai hình thức mà pháp luật quy định.
Tuy nhiên, đây chỉ là quy định chung của pháp luật, trên thực tế khi người sử dụng đất đi nộp hồ sơ có thể sẽ phải chuẩn bị thêm các loại giấy tờ khác nữa tùy từng trường hợp cụ thể và theo yêu cầu của địa phương nơi tiếp nhận hồ sơ.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Đối với hai hình thức chuyển mục đích sử dụng đất có sự khác biệt rõ rệt về hồ sơ, trình tự thủ tục, căn cứ áp dụng và cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền giải quyết cũng không ngoại lệ.
Theo đó, để xác định được thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, đầu tiên cần kiểm tra, đối chiếu để xác định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể của mình là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hay không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động đất đai. Tiếp sau đó mới xác định thẩm quyền. Nếu không xác định chính xác về hình thức chuyển mục đích sẽ không xác định đúng thẩm quyền, dẫn đến hồ sơ nộp vào lại bị trả về vì không đúng nơi tiếp nhận hồ sơ.
5. Luật sư tư vấn hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất tuy không phải là thủ tục quá phức tạp, nhưng trên thực tế vẫn còn rất nhiều người gặp khó khăn khi thực hiện do chưa nắm được hết quy định của pháp luật về hồ sơ, trình tự thủ tục, thẩm quyền, thời hạn giải quyết... và rất nhiều các vấn đề khác nữa.
Vậy nếu bạn cũng đang gặp vướng mắc, hãy liên hệ Luật sư để được hỗ trợ, Luật sư sẽ đưa ra cho bạn ý kiến tư vấn về các quy định của pháp luật, giúp bạn giải quyết vấn đề được nhanh chóng, hiệu quả.
Luật sư sẽ tư vấn cho bạn các vấn đề về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất sau đây:
- Tư vấn điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất;
- Tư vấn các loại hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị;
- Tư vấn mẫu đơn, tờ khai theo quy định;
- Hướng dẫn cách viết đơn, tờ khai;
- Tư vấn cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền giải quyết;
- Tư vấn cách nộp hồ sơ nhanh chóng, hiệu quả;
- Tư vấn trình tự thủ tục, thời hạn giải quyết;
- Tư vấn về hạn mức chuyển đổi; xác định diện tích trong hạn mức, diện tích vượt hạn mức;
- Tư vấn cách xác định thuế, phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất;
- Tư vấn trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất;
- Đại diện theo ủy quyền cho khách hàng đi thực hiện thủ tục;
- Tư vấn khiếu nại trong trường hợp giải quyết không đúng quy định pháp luật... và rất nhiều các vấn đề khác nữa
Cách thức liên hệ Luật sư tư vấn hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất:
Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất như: tiền chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp, xin ghi nợ tiền chuyển mục đích sử dụng đất… và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất và các vấn đề có liên quan về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.