• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tội nhận hối lộ quy định tại Điều 354 BLHS.... lợi dụng chức vụ, quyền hạn, .... nhận hoặc sẽ nhận lợi ích bất kỳ,... hình phạt tù có thời hạn, chung thân..

  • Tội nhận hối lộ theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015
  • Tội nhận hối lộ
  • Hỏi đáp luật hình sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TỘI NHẬN HỐI LỘ THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ

Kiến thức của bạn:

    Thưa luật sư, theo bộ luật mới thì tội nhận hối lộ có bị tử hình không?  

Câu trả lời:

    Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi  đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc.Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: 

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật hình sự năm 2015

Nội dung tư vấn

    Căn cứ theo Điều 354, Bộ luật hình sự, tội nhận hối lộ được quy định như sau:

Điều 354. Tội nhận hối lộ

1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận bất kỳ lợi ích nào sau đây cho chính bản thân người đó hoặc cho người hoặc tổ chức khác để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Lợi ích phi vật chất.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Có tổ chức;

b) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn;

c) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

d) Gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng358 đến dưới 3.000.000.000 đồng;

đ) Phạm tội 02 lần trở lên;

e) Biết rõ của hối lộ là tài sản của Nhà nước;

g) Đòi hối lộ, sách nhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

a) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

6. Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà nhận hối lộ, thì bị xử lý theo quy định tại Điều này.

Chủ thể của tội nhận hối lộ

    Là người đủ năng lực và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Bên cạnh đó, đối với tội nhận hối lộ, chủ thể đặc biệt Họ là người có  chức vụ quyền hạn và đã lợi dụng chức vụ quyền hạn trực tiếp của mình hoặc qua trung gian nhận bất kì lợi ích nào cho chính bản thân người đó , cho người khác hoặc cho tổ chức để làm hoặc không làm một việc nhất định theo yêu cầu của người đưa hối lộ. tội nhận hối lộ

Khách thể của tội nhận hối lộ

    Xâm phạm hoạt động đúng đắn của cơ quan tổ chức do người có chức vụ thực hiện trong khi thực hiện công vụ, nhiệm vụ.

    Đối tượng:

- Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác

-  Lợi ích phi vật chất

 Mặt khách quan của tội nhận hối lộ

    Hành vi:

  • Nhận bất kỳ lợi ích nào cho bản thân người đó hoặc cho người hoặc tổ chức: Người nhận hối lộ là người cuối cùng nhận được lợi ích mà người đưa hối lộ đưa.
  • Sẽ nhận bất kỳ lợi ích nào cho bản thân người đó hoặc cho người hoặc tổ chức khác : Giữa người nhận hối lộ và người đưa hối lộ có thỏa thuận trước,người nhận hối lộ chưa nhận được lợi ích.
  • Làm hoặc không làm một công việc nhất định hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ

    Hậu quả: không phải là dấu hiệu bắt buộc, nên dù chưa có hậu quả của hành vi xảy ra thì vẫn cấu thành tội phạm.

Mặt chủ quan của tội nhận hối lộ

    Lỗi : lỗi cố ý. người phạm tội ý thức được hành vi của mình là trái pháp luật nhưng vẫn thực hiện.

 Hình phạt của tội nhận hối lộ.

    Hình phạt chính: Người phạm tội có thể bị phạt tù có thời hạn từ 02 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

    Bên cạnh đó người phạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung : cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01- 05 năm, phạt tiền từ 30000000 đồng đến 100000000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. tội nhận hối lộ

    Tuy nhiên, theo Điều 40, khoản 2, điểm c, người bị kết án tử hình về tội nhận hối lộ mà sau khi bị kết án đã chủ động nộp lại ít nhất ¾ tài sản tham ô và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn sẽ  chuyển từ hình phạt tử hình thành tù chung thân.

    Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hình sự miễn phí 24/7 : 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu  cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn.Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

    Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.

    Trân trọng ./.

Liên kết ngoài tham khảo:

- Luật sư tư vấn hình sự

- Kiến thức luật hình sự

- Hỏi đáp luật hình sự

- Văn bản pháp luật hình sự

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178