• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về Quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành ngày  27/9/2024 và chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 07/10/2024. Trong đó quy định một số vấn đề đáng chú ý như diện tích tách thửa các loại đất, hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp....

  • Tải Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về lĩnh vực đất đai tại thành phố Hà Nội
  • Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về lĩnh vực đất đai tại thành phố Hà Nội
  • Văn bản luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Giới thiệu Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về lĩnh vực đất đai tại thành phố Hà Nội

     Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về Quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành ngày 27/9/2024 và chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 07/10/2024.

     Kể từ ngày Quyết định 61/2024/QĐ-UBND có hiệu lực sẽ thay thế các Quyết định sau đây của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội:

2. Phạm vi điều chỉnh Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về lĩnh vực đất đai tại thành phố Hà Nội

Quyết định 61/2024/QĐ-UBND điều chỉnh các vấn đề sau đây:

  • Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội;
  • Quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Quy định hạn mức giao đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội;
  • Quy định hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội;
  • Quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân;
  • Quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại khu vực nông thôn, khu vực đô thị;
  • Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất;
  • Quy định tiêu chí, điều kiện cụ thể việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác;
  • Quy định việc rà soát, công bố công khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt tại địa phương.
  • Quy định nội dung phương án đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
  • Quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất mà khu vực thực hiện dự án có diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý
  • Quy định nội dung văn bản chấp thuận về nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội

Tải Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về lĩnh vực đất đai tại thành phố Hà Nội

3. Nội dung Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về lĩnh vực đất đai tại thành phố Hà Nội

Dưới đây là nội dung Quyết định 61/2024/QĐ-UBND:

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2024/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Thủ đô ngày 28 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6500/TTr-STNMT-QHKH-ĐKTK ngày 19 tháng 7 năm 2024, Tờ trình bổ sung số 6946/TTr-STNMT-QHKH-ĐKTK ngày 19 tháng 8 năm 2024, Tờ trình bổ sung số 7099/TTr-STNMT-QHKH-ĐKTK ngày 30 tháng 8 năm 2024 và Tờ trình bổ sung số 7371/TTr-STNMT-QHKH-ĐKTK ngày 16 tháng 9 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2024.

2. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:

a) Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội;

b) Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của UBND Thành phố quy định về xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội;

c) Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy định một số nội dung về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội;

d) Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định một số về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội;

đ) Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành một số quy định về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội;

e) Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội;

g) Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;

h) Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố về một số nội dung về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội;

i) Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 và bãi bỏ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố;

k) Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 của UBND Thành phố quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;

l) Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 và thay thế Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố;

m) Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 24/2022/QĐ- UBND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố;

n) Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn thành phố Hà Nội;

o) Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Quy định liên quan đến đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã); Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Bí thư Thành ủy; (để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP; (để báo cáo)
- TTTU, TT HĐND Thành phố; (để báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP: Thành ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ; Cổng Giao tiếp ĐT Hà Nội;
- VP UBTP: các PCVP; TH, các phòng CV;
- Trung tâm Thông tin điện tử TP Hà Nội;
- Lưu: VT, TN. (59947)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH



 

 

 

 



Trần Sỹ Thanh

 

..................................

>>> Tải Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về lĩnh vực đất đai tại thành phố Hà Nội

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178