• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về tách thửa đất tại tỉnh Quảng Trị do UBND tỉnh ban hành ngày 20/12/2021 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2022

  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về tách thửa đất tại tỉnh Quảng Trị
  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
  • Văn bản luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Giới thiệu Quyết định 30/2021/QĐ-UBND

     Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; điều kiện tách thửa, hợp thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất tách thửa và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do UBND tỉnh Quảng Trị ban hành ngày 20/12/2021 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.

     Quyết định này có hiệu lực thay thế Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Nội dung Quyết định 30/2021/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2021/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 20 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO MỖI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN; ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA, HỢP THỬA, DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CỦA THỬA ĐẤT TÁCH THỬA VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC TÁCH THỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2940/TTr-STNMT ngày 31/8/2021 và Công văn số 3334/STNMT-QLĐĐ ngày 04 tháng 10 năm 2021, Công văn số 4219/STNMT-QLĐĐ ngày 08 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định hạn mức giao đất ở; đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở với thửa đất có vườn, ao gắn liền và hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; điều kiện tách, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu của từng loại đất khi tách thửa và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Hạn mức giao đất ở quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp nhà nước giao đất tái định cư, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các trường hợp thuộc chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định tại Điều 61, 62 của Luật Đất đai 2013; các trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất thuộc sở hữu của nhà nước; các khu đất phân lô đấu giá quyền sử dụng đất ở theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Quyết định này.

3. Đối với huyện đảo Cồn Cỏ: Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất nông nghiệp được phép tách thửa được thực hiện theo các chương trình, đề án, dự án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013.

Điều 3. Hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau

1. Hạn mức giao đất ở:

a) Đối với khu vực nông thôn theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013:

- Các xã Đồng bằng: 300 m2.

- Các xã Trung du, miền núi: 400 m2.

b) Đối với khu vực đô thị theo quy định tại Điều 144 Luật Đất đai 2013:

- Khu vực thành phố, thị xã:

Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2 là: 120 m2.

Vị trí 1 của đường phố loại 3, 4 và vị trí 2, 3 của đường phố loại 1, 2 là: 200 m2;

Các vị trí khác còn lại là: 250 m2.

- Khu vực thị trấn:

Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2, 3 là: 250 m2.

Các vị trí khác còn lại là: 300 m2.

2. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao theo quy định tại khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai 2013:

a) Đối với khu vực nông thôn:

- Các xã Đồng bằng: 400 m2.

- Các xã Trung du, miền núi: 500 m2.

b) Đối với khu vực đô thị:

- Khu vực thành phố, thị xã:

Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2 là: 250 m2.

Vị trí 1 của đường phố loại 3, 4 và vị trí 2, 3 của đường phố loại 1, 2 là: 300 m2.

Các vị trí khác còn lại là: 400 m2.

- Khu vực thị trấn:

Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2, 3 là: 300 m2.

Các vị trí khác còn lại là: 400 m2.

3. Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí, nằm trên nhiều loại đường phố khác nhau thì hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của thửa đất không vượt quá hạn mức của thửa đất có vị trí, loại đường phố có giá trị cao nhất trong bảng giá đất.

4. Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí, mà vị trí 1 của thửa đất không đủ để hình thành một thửa đất tối thiểu thì hạn mức được tính theo thửa đất có vị trí 2; tương tự vị trí 1 và 2 của thửa đất không đủ để hình thành một thửa đất tối thiểu thì hạn mức được tính theo thửa đất có vị trí 3 hoặc tương tự vị trí 1, 2 và 3 của thửa đất không đủ để hình thành một thửa đất tối thiểu thì hạn mức được tính theo thửa đất có vị trí 4.

5. Việc phân vị trí, xác định phân loại xã, khu vực thửa đất quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này được thực hiện theo quyết định ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

.........................................................................

>>> Tải Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về tách thửa đất tại tỉnh Quảng Trị

     Để được tư vấn chi tiết về Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về tách thửa đất tại tỉnh Quảng Trị quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178