• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyết định 16/2022/QĐ-UBND về tách thửa, hợp thửa đất do UBND thành phố Cần Thơ ban hành ngày 26/05/2022 và có hiệu lực từ ngày 15/6/2022.

  • Quyết định 16/2022/QĐ-UBND tách thửa đất do thành phố Cần Thơ ban hành
  • Quyết định 16/2022/QĐ-UBND
  • Văn bản luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Giới thiệu Quyết định 16/2022/QĐ-UBND

     Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa, hợp thửa và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất do thành phố Cần Thơ ban hành ngày 26/05/2022 và có hiệu lực từ ngày 15/6/2022.

     Quyết định này có hiệu lực thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 và Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.

2. Nội dung Quyết định 16/2022/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2022/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 26 tháng 5 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA, HỢP THỬA VÀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; khoản 23 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định điều kiện tách thửa, hợp thửa, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất, bao gồm: đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản) và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất.

2. Loại đất được tách thửa, hợp thửa quy định tại Quyết định này được xác định theo mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

3. Đường giao thông hiện hữu tiếp giáp thửa đất quy định tại Quyết định này được xác định là đường giao thông công cộng đã hình thành ngoài thực địa, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc đầu tư theo quy định.

4. Quyết định này không áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Tách thửa để thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

b) Tách thửa đối với trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Trường hợp tách thửa để chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì chỉ áp dụng diện tích tối thiểu được tách thửa đối với diện tích xin chuyển mục đích tương ứng với loại đất sau khi chuyển mục đích, không áp dụng diện tích tối thiểu đối với diện tích còn lại;

d) Tách thửa đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng phù hợp quy định pháp luật, tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước; đất tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết;

đ) Tách thửa đất để phân chia thừa kế hoặc thừa kế đồng thời tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định pháp luật;

e) Tách thửa để phân chia thửa đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thực hiện quyết định hành chính giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai; tách thửa theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;

g) Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất (sau đây gọi tắt là người sử dụng đất) có yêu cầu tách thửa, hợp thửa đất.

2. Cơ quan nhà nước, tổ chức có liên quan đến việc tách thửa, hợp thửa đất.

Điều 3. Điều kiện tách thửa

1. Tách thửa để chuyển quyền của người sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai; thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở và còn trong thời hạn sử dụng đất.

2. Đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; đất không có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất đang có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Diện tích được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quyết định này.

4. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề có cùng mục đích sử dụng để tạo thành thửa đất mới có diện tích lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu được tách thửa thì được tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới.

Điều 4. Điều kiện hợp thửa đất

1. Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở; còn trong thời hạn sử dụng đất.

2. Đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; đất không có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất đang có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất theo Giấy chứng nhận đã cấp cho cùng một chủ sử dụng đất. Các thửa đất khi hợp thửa phải liền kề nhau.

............................................................................................

>>> Tải Quyết định 16/2022/QĐ-UBND tách thửa đất do thành phố Cần Thơ ban hành

     Để được tư vấn chi tiết về Quyết định 16/2022/QĐ-UBND tách thửa đất do thành phố Cần Thơ ban hành quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178